ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (86) سورة: البقرة
أُوْلَٰٓئِكَ ٱلَّذِينَ ٱشۡتَرَوُاْ ٱلۡحَيَوٰةَ ٱلدُّنۡيَا بِٱلۡأٓخِرَةِۖ فَلَا يُخَفَّفُ عَنۡهُمُ ٱلۡعَذَابُ وَلَا هُمۡ يُنصَرُونَ
Những kẻ đó chính là những kẻ đã đổi chác cuộc sống trần gian với cuộc sống cõi Đời Sau, họ lấy cõi đời tiêu vọng tạm bợ để đổi lấy cõi đời vĩnh hằng. Bởi vậy, vào Ngày Sau họ sẽ không được giảm nhẹ bất cứ hình phạt nào và họ cũng sẽ không có được bất kỳ sự giúp đỡ nào trong Ngày Hôm đó.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• من أعظم الكفر: الإيمان ببعض ما أنزل الله والكفر ببعضه؛ لأن فاعل ذلك قد جعل إلهه هواه.
Một trong những đại trọng tội của sự vô đức tin là tin nơi một số điều của Kinh Sách mà Allah ban xuống và phủ nhận một số điều trong đó; bởi lẽ kẻ làm như vậy đã lấy dục vọng của bản thân làm thần linh của y.

• عِظَم ما بلغه اليهود من العناد، واتباع الهوى، والتلاعب بما أنزل الله تعالى.
Một trong các bản chất của người Do Thái là ngạo mạn, đi theo dục vọng và giễu cợt với những gì Allah ban xuống.

• فضل الله تعالى ورحمته بخلقه، حيث تابع عليهم إرسال الرسل وإنزال الكتب لهدايتهم للرشاد.
Allah luôn thương xót và nhân từ với con người nên Ngài đã cử hàng loạt các vị Thiên Sứ đến với họ đồng thời ban xuống cùng với các vị Thiên Sứ đó các Kinh Sách để làm nguồn hướng dẫn và chỉ đạo cho họ.

• أن الله يعاقب المعرضين عن الهدى المعاندين لأوامره بالطبع على قلوبهم وطردهم من رحمته؛ فلا يهتدون إلى الحق، ولا يعملون به.
Allah trừng phạt những kẻ quay lưng với sự chỉ đạo của Ngài bằng cách đóng kín trái tim của họ và trục xuất họ khỏi lòng nhân từ của Ngài. Bởi thế, họ không được hướng dẫn đến chân lý và cũng không biết được đâu là chân lý.

 
ترجمة معاني آية: (86) سورة: البقرة
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق