ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (60) سورة: الفرقان
وَإِذَا قِيلَ لَهُمُ ٱسۡجُدُواْۤ لِلرَّحۡمَٰنِ قَالُواْ وَمَا ٱلرَّحۡمَٰنُ أَنَسۡجُدُ لِمَا تَأۡمُرُنَا وَزَادَهُمۡ نُفُورٗا۩
Và khi có lời bảo người vô đức tin: Các ngươi hãy quỳ lạy Đấng Rất Mực Độ Lượng. Chúng nói: Không, bọn ta không quỳ lạy Đấng Rất Mực Độ Lượng đó, Đấng đó là ai vậy? Bọn ta không biết và cũng không công nhận Ngài, sao Ngươi lại ra lệnh bọn ta quỳ lạy Ngài trong khi bọn ta không biết về Ngài? Việc bảo chúng quỳ lạy khiến chúng càng không tin Allah nhiều hơn.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• الداعي إلى الله لا يطلب الجزاء من الناس.
* Người kêu gọi đến với Allah không đòi hỏi thiên hạ tiền thù lao.

• ثبوت صفة الاستواء لله بما يليق به سبحانه وتعالى.
* Khẳng định thuộc tính an vị của Allah theo sự Tối Cao và Vĩ Đại của Ngài.

• أن الرحمن اسم من أسماء الله لا يشاركه فيه أحد قط، دال على صفة من صفاته وهي الرحمة.
* Arrahman là một trong các Đại Danh của Allah, không được phép gọi bất cứ ai ngoài Ngài, Đại Danh này có ý nghĩa là Đấng độ lượng, thương xót.

• إعانة العبد بتعاقب الليل والنهار على تدارُكِ ما فاتَهُ من الطاعة في أحدهما.
* Việc luân chuyển ban đêm và ban ngày giúp người bề tôi sửa chữa những gì đã mất vào một trong hai này.

• من صفات عباد الرحمن التواضع والحلم، وطاعة الله عند غفلة الناس، والخوف من الله، والتزام التوسط في الإنفاق وفي غيره من الأمور.
* Một trong những thuộc tính của đám nô lệ của Đấng Arrahman là khiêm tốn và nhẫn nại, luôn phục tùng Allah lúc thiên hạ chống đối, biết sợ Allah, luôn trung dung trong bố thí, chi tiêu và các việc làm khác.

 
ترجمة معاني آية: (60) سورة: الفرقان
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق