ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (140) سورة: الأنعام
قَدۡ خَسِرَ ٱلَّذِينَ قَتَلُوٓاْ أَوۡلَٰدَهُمۡ سَفَهَۢا بِغَيۡرِ عِلۡمٖ وَحَرَّمُواْ مَا رَزَقَهُمُ ٱللَّهُ ٱفۡتِرَآءً عَلَى ٱللَّهِۚ قَدۡ ضَلُّواْ وَمَا كَانُواْ مُهۡتَدِينَ
Chắc chắn rằng họ là kẻ thua thiệt khi họ đã tước đoạt đi sinh mạng của các đứa trẻ sơ sinh trong khi chúng chưa có ý trí và nhận thức được, họ tự cấm bản thân dùng những thiên lộc được Allah ban cho từ động vật rồi họ đặt điều nói dối rồi đổ thừa cho Allah. Quả thật, họ đã đi quá xa con đường chính đạo và không được ai hướng dẫn.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• ذم الله المشركين بسبع صفات هي : الخسران والسفاهة وعدم العلم وتحريم ما رزقهم الله والافتراء على الله والضلال وعدم الاهتداء؛ فهذه أمور سبعة، وكل واحد منها سبب تام في حصول الذم.
* Allah chê bai bảy thuộc tính mà nhóm đa thần phạm phải: Thất bại, đần độn, ngu dốt, tự cấm hưởng những bổng lộc mà Allah đã ban, hỗn xược với Allah, lạc lối và không được dẫn dắt; đó là bảy thuộc tính của họ, chỉ có một trong bảy thuộc tính đó là đủ khiến con người bị xấu hổ rồi.

• الأهواء سبب تحريم ما أحل الله وتحليل ما حرم الله.
* Dục vọng là nguyên nhân khiến tự cấm điều Allah cho phép và làm những điều Allah cấm.

• وجوب الزكاة في الزروع والثمار عند حصادها، مع جواز الأكل منها قبل إخراج زكاتها، ولا يُحْسَب من الزكاة.
* Bắt buộc Zakat sau khi đã thu hoạch mùa vụ nông sản và cây trái, tuy nhiên được phép ăn uống thỏa thích trước khi Zakat và xem đó không phải là sản lượng Zakat.

• التمتع بالطيبات مع عدم الإسراف ومجاوزة الحد في الأكل والإنفاق.
* Hãy thưởng thức những gì tốt đẹp nhất nhưng chớ phung phí vượt qua giới hạn trong việc ăn xài và chi tiêu.

 
ترجمة معاني آية: (140) سورة: الأنعام
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق