ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (141) سورة: الأنعام
۞ وَهُوَ ٱلَّذِيٓ أَنشَأَ جَنَّٰتٖ مَّعۡرُوشَٰتٖ وَغَيۡرَ مَعۡرُوشَٰتٖ وَٱلنَّخۡلَ وَٱلزَّرۡعَ مُخۡتَلِفًا أُكُلُهُۥ وَٱلزَّيۡتُونَ وَٱلرُّمَّانَ مُتَشَٰبِهٗا وَغَيۡرَ مُتَشَٰبِهٖۚ كُلُواْ مِن ثَمَرِهِۦٓ إِذَآ أَثۡمَرَ وَءَاتُواْ حَقَّهُۥ يَوۡمَ حَصَادِهِۦۖ وَلَا تُسۡرِفُوٓاْۚ إِنَّهُۥ لَا يُحِبُّ ٱلۡمُسۡرِفِينَ
Và Allah Hiển Vinh là Đấng đã tạo hóa ra hàng loạt các vườn cây trải đều trên mặt đất gồm cả những cây thân bò, Ngài đã tạo ra chà là và những mảnh đất trồng trọt đủ các loại hình dạng và mùi vị, Ngài còn tạo ra trái ô liu và trái lựu có những chiếc lá tương tự nhau nhưng cả hai lại có khẩu vị khác nhau. Này - hỡi con người - hãy ăn đi những trái đã chín mộng và hãy thực hiện Zakat khi đã thu hoạch mùa vụ xong và chớ hoang phí vượt quá giớ hạn từ giáo lý trong việc ăn uống và chi tiêu. Alllah không bao giờ yêu thích sự hoang phí vượt quá giới hạng của hai điều đó, Ngài rất ghét sự phung phí. Quả thật, Ngài tạo ra tất cả thực phẩm để cho phép đám nô lệ của Ngài dùng nến đám người đa thần không có thẩm quyền cấm nó.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• ذم الله المشركين بسبع صفات هي : الخسران والسفاهة وعدم العلم وتحريم ما رزقهم الله والافتراء على الله والضلال وعدم الاهتداء؛ فهذه أمور سبعة، وكل واحد منها سبب تام في حصول الذم.
* Allah chê bai bảy thuộc tính mà nhóm đa thần phạm phải: Thất bại, đần độn, ngu dốt, tự cấm hưởng những bổng lộc mà Allah đã ban, hỗn xược với Allah, lạc lối và không được dẫn dắt; đó là bảy thuộc tính của họ, chỉ có một trong bảy thuộc tính đó là đủ khiến con người bị xấu hổ rồi.

• الأهواء سبب تحريم ما أحل الله وتحليل ما حرم الله.
* Dục vọng là nguyên nhân khiến tự cấm điều Allah cho phép và làm những điều Allah cấm.

• وجوب الزكاة في الزروع والثمار عند حصادها، مع جواز الأكل منها قبل إخراج زكاتها، ولا يُحْسَب من الزكاة.
* Bắt buộc Zakat sau khi đã thu hoạch mùa vụ nông sản và cây trái, tuy nhiên được phép ăn uống thỏa thích trước khi Zakat và xem đó không phải là sản lượng Zakat.

• التمتع بالطيبات مع عدم الإسراف ومجاوزة الحد في الأكل والإنفاق.
* Hãy thưởng thức những gì tốt đẹp nhất nhưng chớ phung phí vượt qua giới hạn trong việc ăn xài và chi tiêu.

 
ترجمة معاني آية: (141) سورة: الأنعام
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق