ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (58) سورة: الأنعام
قُل لَّوۡ أَنَّ عِندِي مَا تَسۡتَعۡجِلُونَ بِهِۦ لَقُضِيَ ٱلۡأَمۡرُ بَيۡنِي وَبَيۡنَكُمۡۗ وَٱللَّهُ أَعۡلَمُ بِٱلظَّٰلِمِينَ
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy nói với chúng: Nếu ở nơi Ta có những hình phạt mà các người hối thúc chúng mau đến thì chắc chắn Ta sẽ giáng chúng xuống các ngươi và lúc đó sự việc giữa Ta và các người sẽ được giải quyết. Tuy nhiên, Allah biết rõ về những kẻ sai quấy, Ngài biết rõ khi nào bỏ mặc họ và khi nào trừng phạt họ.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• الله تعالى يجعل العباد بعضهم فتنة لبعض، فتتفاوت درجاتهم في الرزق وفي الكفر والإيمان، والكفر والإيمان ليس منوطًا بسعة الرزق وضيقه.
Allah để cho đám bề tôi của Ngài, một số người này là thử thách của một số người kia, Ngài để họ hơn kém nhau về bổng lộc, đức tin và sự vô đức tin; sự vô đức tin và có đức tin không liên quan đến nguồn bổng lộc dồi dào hay hạn hẹp.

• من أخلاق الداعية طلاقة الوجه وإلقاء التحية والتبسط والسرور بأصحابه.
Một trong những phong thái của nhà truyền giáo là niềm nở khuôn mặt, nói lời chào mừng, đơn giản, hòa đồng và vui vẻ với những người bạn đồng hành.

• على الداعية اجتناب الأهواء في عقيدته ومنهجه وسلوكه.
Người tuyên truyền kêu gọi phải tránh đi theo ham muốn và ý thích cá nhân.

• إثبات تفرد الله عز وجل بعلم الغيب وحده لا شريك له، وسعة علمه في ذلك، وأنه لا يفوته شيء ولا يعزب عنه من مخلوقاته شيء إلا وهو مثبت مدوَّن عنده سبحانه بأدق تفاصيله.
Khẳng định chỉ riêng một mình Allah mới biết rõ cõi vô hình, Ngài không có đối tác chia sẻ, kiến thức của Ngài vô hạn, và không một thứ gì nằm ngoài tầm kiếm soát của Ngài, tất cả đều được ghi chi tiết và cụ thể ở nơi Ngài.

 
ترجمة معاني آية: (58) سورة: الأنعام
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق