ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم * - فهرس التراجم


ترجمة معاني آية: (60) سورة: الأنعام
وَهُوَ ٱلَّذِي يَتَوَفَّىٰكُم بِٱلَّيۡلِ وَيَعۡلَمُ مَا جَرَحۡتُم بِٱلنَّهَارِ ثُمَّ يَبۡعَثُكُمۡ فِيهِ لِيُقۡضَىٰٓ أَجَلٞ مُّسَمّٗىۖ ثُمَّ إِلَيۡهِ مَرۡجِعُكُمۡ ثُمَّ يُنَبِّئُكُم بِمَا كُنتُمۡ تَعۡمَلُونَ
Và Allah là Đấng bắt giữ linh hồn các ngươi lúc ngủ như là một tình trạng tạm thời của cái chết và Ngài biết những gì các ngươi làm vào ban ngày. Rồi sau khi Ngài bắt linh hồn các ngươi trong lúc ngủ, thì đến ban ngày Ngài làm cho các ngươi sống lại để các ngươi tiếp tục công việc của các ngươi cho tới khi thời hạn tuổi đời của các ngươi chấm đứt theo qui định của Ngài. Sau đó, các ngươi sẽ trở về Ngài bằng sự phục sinh vào Ngày Phán Xét, rồi Ngài sẽ cho các ngươi biết những gì các ngươi đã làm trong cuộc sống của các ngươi trên thế gian, và Ngài sẽ xét xử và thưởng phạt các ngươi.
التفاسير العربية:
من فوائد الآيات في هذه الصفحة:
• إثبات أن النومَ موتٌ، وأن الأرواح تُقْبض فيه، ثم تُرَد عند الاستيقاظ.
Khẳng định ngủ là chết (tạm thời), lúc ngủ các linh hồn được bắt đi sau đó được hoàn lại khi thức.

• الاستدلال على استحقاق الله تعالى للألوهية بدليل الفطرة، فإن أهل الكفر يؤمنون بالله تعالى ويرجعون لفطرتهم عند الاضطرار والوقوع في المهالك، فيسألون الله تعالى وحده.
Chứng minh Allah đích thực là Thượng Đế qua bằng chứng Fitrah (niềm tin bản năng) của con người, bởi lẽ những người vô đức tin lúc đối mặt với đường cùng thì tin Allah và quay về với Ngài để cầu xin, van vái một mình Ngài.

• إلزام المشركين بمقتضى سلوكهم، وإقامة الدليل على انقلاب فطرتهم، بكونهم يستغيثون بالله وحده في البحر عند الشدة، ويشركون به حين يسلمهم وينجيهم إلى البر.
Theo hành vi và niềm tin bản năng, những kẻ thờ đa thần tìm kiếm sự giúp đỡ từ nơi Allah duy nhất khi họ gặp nạn trên biển cả, và khi Ngài cho họ trở về đất liền an toàn thì họ lại thờ phượng thần linh khác cùng Ngài.

• عدم جواز الجلوس في مجالس أهل الباطل واللغو، ومفارقتُهم، وعدم العودة لهم إلا في حال إقلاعهم عن ذلك.
Không được phép ngồi cùng với những người sai trái, bỡn cợt và chế giễu Qur'an, cần tránh xa họ, không trở lại với họ trừ phi họ chấm dứt hành động đó.

 
ترجمة معاني آية: (60) سورة: الأنعام
فهرس السور رقم الصفحة
 
ترجمة معاني القرآن الكريم - الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم - فهرس التراجم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

إغلاق