Check out the new design

আল-কোৰআনুল কাৰীমৰ অৰ্থানুবাদ - ভিয়েতনামীজ অনুবাদ- হাছান আব্দুল কৰীম * - অনুবাদসমূহৰ সূচীপত্ৰ


অৰ্থানুবাদ ছুৰা: আল-ৱাক্বিয়াহ   আয়াত:
يَطُوفُ عَلَيۡهِمۡ وِلۡدَٰنٞ مُّخَلَّدُونَ
Được phục dịch bởi các thiếu niên trẻ trung đi vòng quanh.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
بِأَكۡوَابٖ وَأَبَارِيقَ وَكَأۡسٖ مِّن مَّعِينٖ
Mang những cốc uống, bình chứa và tách uống từ những suối nước trong.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
لَّا يُصَدَّعُونَ عَنۡهَا وَلَا يُنزِفُونَ
Họ sẽ không bị nhức đầu do (uống) nó và sẽ không choáng váng.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَفَٰكِهَةٖ مِّمَّا يَتَخَيَّرُونَ
Và có đủ loại trái cây mà họ sẽ tự do lựa chọn.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَلَحۡمِ طَيۡرٖ مِّمَّا يَشۡتَهُونَ
Và đủ loại thịt chim mà họ ưa thích.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَحُورٌ عِينٞ
Và có những tiên nữ với đôi mắt to (trữ tình),
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
كَأَمۡثَٰلِ ٱللُّؤۡلُوِٕ ٱلۡمَكۡنُونِ
Giống như những viên ngọc trai được giữ kỹ;
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
جَزَآءَۢ بِمَا كَانُواْ يَعۡمَلُونَ
Một phần thưởng về những việc (thiện) mà họ đã từng làm.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
لَا يَسۡمَعُونَ فِيهَا لَغۡوٗا وَلَا تَأۡثِيمًا
Họ sẽ không nghe thấy trong đó những câu chuyện tầm phào và tội lỗi.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
إِلَّا قِيلٗا سَلَٰمٗا سَلَٰمٗا
Mà chỉ nghe lời chào "Salam, Salam" - (Bằng an, Bằng an!)
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَأَصۡحَٰبُ ٱلۡيَمِينِ مَآ أَصۡحَٰبُ ٱلۡيَمِينِ
Những người Bạn bên tay phải. Ai là những người Bạn bên tay phải?
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
فِي سِدۡرٖ مَّخۡضُودٖ
(Họ sẽ ở) giữa những cây Bách Hương không gai góc,
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَطَلۡحٖ مَّنضُودٖ
Giữa những cầy chuối ra trái chồng lên nhau,
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَظِلّٖ مَّمۡدُودٖ
Và bóng mát tỏa rộng
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَمَآءٖ مَّسۡكُوبٖ
Và nước chảy tràn trề,
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَفَٰكِهَةٖ كَثِيرَةٖ
Và trái cây dồi dào
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
لَّا مَقۡطُوعَةٖ وَلَا مَمۡنُوعَةٖ
Không dứt mùa cũng không thiếu hụt,
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَفُرُشٖ مَّرۡفُوعَةٍ
Và những tràng kỷ cao.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
إِنَّآ أَنشَأۡنَٰهُنَّ إِنشَآءٗ
Quả thật, TA đã tạo sinh họ bằng một sự tạo sinh đặc biệt.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
فَجَعَلۡنَٰهُنَّ أَبۡكَارًا
TA (Allah) đã tạo họ (tiên nữ) hoàn toàn trinh tiết;
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
عُرُبًا أَتۡرَابٗا
Chỉ biết yêu thương (chồng) cùng lứa tuổi;
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
لِّأَصۡحَٰبِ ٱلۡيَمِينِ
Dành cho những người Bạn của bên Tay Phải.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
ثُلَّةٞ مِّنَ ٱلۡأَوَّلِينَ
Một số (người Bạn bên tay phải) thuộc thế hệ trước;
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَثُلَّةٞ مِّنَ ٱلۡأٓخِرِينَ
Và một số thuộc thế hệ sau.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَأَصۡحَٰبُ ٱلشِّمَالِ مَآ أَصۡحَٰبُ ٱلشِّمَالِ
Và những người Bạn bên tay trái. Ai là những người Bạn bên tay trái?
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
فِي سَمُومٖ وَحَمِيمٖ
(Chúng sẽ ở) giữa ngọn gió nóng cháy và nước sôi,
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَظِلّٖ مِّن يَحۡمُومٖ
Giữa đám khói mù nghi ngút;
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
لَّا بَارِدٖ وَلَا كَرِيمٍ
Không mát cũng không dịu,
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
إِنَّهُمۡ كَانُواْ قَبۡلَ ذَٰلِكَ مُتۡرَفِينَ
Quả thật, trước đó chúng là những kẻ sống xa hoa lộng lẫy.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَكَانُواْ يُصِرُّونَ عَلَى ٱلۡحِنثِ ٱلۡعَظِيمِ
Và ngoan cố phạm những tội lớn.
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
وَكَانُواْ يَقُولُونَ أَئِذَا مِتۡنَا وَكُنَّا تُرَابٗا وَعِظَٰمًا أَءِنَّا لَمَبۡعُوثُونَ
Và chúng thường nói: “Phải chăng khi chúng tôi chết và trở thành đất bụi và xương khô, chúng tôi sẽ được phục sinh trở lại?
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
أَوَءَابَآؤُنَا ٱلۡأَوَّلُونَ
“Kể cả tổ tiên xa xưa của chúng tôi nữa ư?”
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
قُلۡ إِنَّ ٱلۡأَوَّلِينَ وَٱلۡأٓخِرِينَ
Hãy bảo chúng: “Vâng, thật vậy, cả người đời trước lẫn người đời sau."
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
لَمَجۡمُوعُونَ إِلَىٰ مِيقَٰتِ يَوۡمٖ مَّعۡلُومٖ
"Tất cả sẽ được tập trung đi dự đại hội vào một ngày được qui định."
আৰবী তাফছীৰসমূহ:
 
অৰ্থানুবাদ ছুৰা: আল-ৱাক্বিয়াহ
ছুৰাৰ তালিকা পৃষ্ঠা নং
 
আল-কোৰআনুল কাৰীমৰ অৰ্থানুবাদ - ভিয়েতনামীজ অনুবাদ- হাছান আব্দুল কৰীম - অনুবাদসমূহৰ সূচীপত্ৰ

ইয়াক হাছান আব্দুল কৰীমে অনুবাদ কৰিছে। মৰ্কজ ৰুৱাদুত তাৰ্জামাৰ তত্ত্বাৱধানত ইয়াক সংশোধন তথা উন্নীত কৰা হৈছে। ধাৰাবাহিক উন্নীত কৰণ, মূল্যায়ন আৰু মতামত প্ৰকাশৰ উদ্দেশ্যে মূল অনুবাদটো উন্মুক্ত কৰা হ'ল।

বন্ধ