Check out the new design

Prijevod značenja časnog Kur'ana - Prijevod na vijetnamski jezik - Prevodilački centar Ruvvad. * - Sadržaj prijevodā

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Prijevod značenja Sura: El-Mu'minun   Ajet:
أَلَمۡ تَكُنۡ ءَايَٰتِي تُتۡلَىٰ عَلَيۡكُمۡ فَكُنتُم بِهَا تُكَذِّبُونَ
(Allah phán với họ): “Chẳng phải những lời mặc khải của TA đã được đọc cho các ngươi nghe nhưng các ngươi đã phủ nhận đó sao?”
Tefsiri na arapskom jeziku:
قَالُواْ رَبَّنَا غَلَبَتۡ عَلَيۡنَا شِقۡوَتُنَا وَكُنَّا قَوۡمٗا ضَآلِّينَ
Họ nài nỉ van cầu: “Lạy Thượng Đế của bầy tôi, bầy tôi đã chịu cùng cực và khổ ải, quả thật bầy tôi thực sự là những kẻ lầm lạc.”
Tefsiri na arapskom jeziku:
رَبَّنَآ أَخۡرِجۡنَا مِنۡهَا فَإِنۡ عُدۡنَا فَإِنَّا ظَٰلِمُونَ
“Lạy Thượng Đế của bầy tôi, xin Ngài cho bầy tôi ra khỏi Hỏa Ngục, nếu bầy tôi tái phạm thì đích thực bầy tôi là những kẻ làm điều sai quấy.”
Tefsiri na arapskom jeziku:
قَالَ ٱخۡسَـُٔواْ فِيهَا وَلَا تُكَلِّمُونِ
(Lúc đó, Allah) phán: “Các ngươi hãy cút vào trong đó (Hỏa Ngục) và chớ thưa bẩm gì với TA nữa!”
Tefsiri na arapskom jeziku:
إِنَّهُۥ كَانَ فَرِيقٞ مِّنۡ عِبَادِي يَقُولُونَ رَبَّنَآ ءَامَنَّا فَٱغۡفِرۡ لَنَا وَٱرۡحَمۡنَا وَأَنتَ خَيۡرُ ٱلرَّٰحِمِينَ
Quả thật trong số đám bầy tôi của TA, có một nhóm người thường nói: “Lạy Thượng Đế của bầy tôi, bầy tôi đã tin, xin Ngài tha thứ cho bầy tôi và xin Ngài thương xót bầy tôi bởi Ngài là Đấng thương xót tốt nhất.”
Tefsiri na arapskom jeziku:
فَٱتَّخَذۡتُمُوهُمۡ سِخۡرِيًّا حَتَّىٰٓ أَنسَوۡكُمۡ ذِكۡرِي وَكُنتُم مِّنۡهُمۡ تَضۡحَكُونَ
Nhưng các ngươi (những kẻ vô đức tin) đã nhạo báng họ đến nỗi (việc nhạo báng đó) làm cho các ngươi quên đi Thông Điệp Nhắc Nhở của TA và các ngươi cứ hả hê cười nhạo báng họ.
Tefsiri na arapskom jeziku:
إِنِّي جَزَيۡتُهُمُ ٱلۡيَوۡمَ بِمَا صَبَرُوٓاْ أَنَّهُمۡ هُمُ ٱلۡفَآئِزُونَ
Ngày hôm nay, TA ban thưởng cho họ bởi những gì họ đã kiên nhẫn chịu đựng. Họ thực sự là những người chiến thắng.
Tefsiri na arapskom jeziku:
قَٰلَ كَمۡ لَبِثۡتُمۡ فِي ٱلۡأَرۡضِ عَدَدَ سِنِينَ
(Allah phán bảo những kẻ vô đức tin và những kẻ tội lỗi): “Các ngươi đã ở lại trên trái đất bao năm?”
Tefsiri na arapskom jeziku:
قَالُواْ لَبِثۡنَا يَوۡمًا أَوۡ بَعۡضَ يَوۡمٖ فَسۡـَٔلِ ٱلۡعَآدِّينَ
Họ đáp: “Bầy tôi đã ở lại đó một ngày hay nửa ngày gì đấy, xin hỏi những vị ghi chép.”
Tefsiri na arapskom jeziku:
قَٰلَ إِن لَّبِثۡتُمۡ إِلَّا قَلِيلٗاۖ لَّوۡ أَنَّكُمۡ كُنتُمۡ تَعۡلَمُونَ
(Allah phán): “Các ngươi đã ở lại đó chỉ trong chốc lát mà thôi, phải chi các ngươi biết điều đó.”
Tefsiri na arapskom jeziku:
أَفَحَسِبۡتُمۡ أَنَّمَا خَلَقۡنَٰكُمۡ عَبَثٗا وَأَنَّكُمۡ إِلَيۡنَا لَا تُرۡجَعُونَ
“Có phải các ngươi nghĩ rằng TA đã tạo hóa các ngươi là để vui chơi vô ích và rằng các ngươi sẽ không quay trở lại trình diện TA chăng?”
Tefsiri na arapskom jeziku:
فَتَعَٰلَى ٱللَّهُ ٱلۡمَلِكُ ٱلۡحَقُّۖ لَآ إِلَٰهَ إِلَّا هُوَ رَبُّ ٱلۡعَرۡشِ ٱلۡكَرِيمِ
Allah tối cao, Ngài là Đức Vua đích thực, không có Thượng Đế nào khác ngoài Ngài, Ngài là Thượng Đế của chiếc Ngai Vương Vinh Dự.
Tefsiri na arapskom jeziku:
وَمَن يَدۡعُ مَعَ ٱللَّهِ إِلَٰهًا ءَاخَرَ لَا بُرۡهَٰنَ لَهُۥ بِهِۦ فَإِنَّمَا حِسَابُهُۥ عِندَ رَبِّهِۦٓۚ إِنَّهُۥ لَا يُفۡلِحُ ٱلۡكَٰفِرُونَ
Ai cầu xin một thần linh nào đó cùng với Allah mà không có bất cứ bằng chứng nào (cho việc làm đó) thì việc tính sổ y thuộc về Thượng Đế của y. Quả thật những kẻ vô đức tin sẽ không thành đạt.
Tefsiri na arapskom jeziku:
وَقُل رَّبِّ ٱغۡفِرۡ وَٱرۡحَمۡ وَأَنتَ خَيۡرُ ٱلرَّٰحِمِينَ
(Hỡi Thiên Sứ Muhammad!) Ngươi hãy cầu nguyện: “Lạy Thượng Đế của bề tôi, xin Ngài tha thứ cho bề tôi và thương xót bề tôi bởi Ngài là Đấng thương xót tốt nhất!”.
Tefsiri na arapskom jeziku:
 
Prijevod značenja Sura: El-Mu'minun
Indeks sura Broj stranice
 
Prijevod značenja časnog Kur'ana - Prijevod na vijetnamski jezik - Prevodilački centar Ruvvad. - Sadržaj prijevodā

Prevod: Prevodilački centar Ruvvad u saradnji sa Udruženjem za poziv u Rabwi i Udruženjem za pružanje islamskog sadržaja na jezicima.

Zatvaranje