Check out the new design

Prijevod značenja časnog Kur'ana - Prijevod na vijetnamski jezik - Prevodilački centar Ruvvad. * - Sadržaj prijevodā

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Prijevod značenja Sura: El-Furkan   Ajet:
۞ وَقَالَ ٱلَّذِينَ لَا يَرۡجُونَ لِقَآءَنَا لَوۡلَآ أُنزِلَ عَلَيۡنَا ٱلۡمَلَٰٓئِكَةُ أَوۡ نَرَىٰ رَبَّنَاۗ لَقَدِ ٱسۡتَكۡبَرُواْ فِيٓ أَنفُسِهِمۡ وَعَتَوۡ عُتُوّٗا كَبِيرٗا
Những kẻ không hy vọng gặp TA (ở Đời Sau) nói: “Đáng lẽ ra phải có Thiên Thần nào đó được cử xuống cho bọn ta hoặc bọn ta phải nhìn thấy Thượng Đế của mình, (như thế mới hợp lý chứ).” Quả thật, họ đã tự cao và tự đại quá mức.
Tefsiri na arapskom jeziku:
يَوۡمَ يَرَوۡنَ ٱلۡمَلَٰٓئِكَةَ لَا بُشۡرَىٰ يَوۡمَئِذٖ لِّلۡمُجۡرِمِينَ وَيَقُولُونَ حِجۡرٗا مَّحۡجُورٗا
Vào ngày mà họ sẽ thấy các Thiên Thần, đó là ngày mà những kẻ tội lỗi sẽ không được một tin vui nào và các Thiên Thần sẽ bảo họ: “Dang ra, hãy dang ra xa!”
Tefsiri na arapskom jeziku:
وَقَدِمۡنَآ إِلَىٰ مَا عَمِلُواْ مِنۡ عَمَلٖ فَجَعَلۡنَٰهُ هَبَآءٗ مَّنثُورًا
Và TA sẽ xét lại mọi việc mà họ đã làm, tất cả đều bị TA biến nó thành tro bụi bay tứ tán.
Tefsiri na arapskom jeziku:
أَصۡحَٰبُ ٱلۡجَنَّةِ يَوۡمَئِذٍ خَيۡرٞ مُّسۡتَقَرّٗا وَأَحۡسَنُ مَقِيلٗا
Vào ngày đó, những cư dân của Thiên Đàng (những người có đức tin) sẽ có một chỗ ngụ tốt đẹp và một nơi nghỉ tuyệt vời.
Tefsiri na arapskom jeziku:
وَيَوۡمَ تَشَقَّقُ ٱلسَّمَآءُ بِٱلۡغَمَٰمِ وَنُزِّلَ ٱلۡمَلَٰٓئِكَةُ تَنزِيلًا
Và vào Ngày mà bầu trời và những đám mây sẽ bị tách ra, rồi các Thiên Thần sẽ được cử xuống đông đảo.
Tefsiri na arapskom jeziku:
ٱلۡمُلۡكُ يَوۡمَئِذٍ ٱلۡحَقُّ لِلرَّحۡمَٰنِۚ وَكَانَ يَوۡمًا عَلَى ٱلۡكَٰفِرِينَ عَسِيرٗا
Vương quyền đích thực của Ngày hôm đó thuộc về một mình Đấng Độ Lượng, và đó là ngày đầy khó khăn và khốn khổ cho những kẻ vô đức tin.
Tefsiri na arapskom jeziku:
وَيَوۡمَ يَعَضُّ ٱلظَّالِمُ عَلَىٰ يَدَيۡهِ يَقُولُ يَٰلَيۡتَنِي ٱتَّخَذۡتُ مَعَ ٱلرَّسُولِ سَبِيلٗا
Và vào Ngày mà kẻ làm điều sai quấy sẽ vừa cắn đầu ngón tay vừa than thở (trong hối tiếc): “Ôi giá như mình đã đi theo con đường cùng với Thiên Sứ (Muhammad).”
Tefsiri na arapskom jeziku:
يَٰوَيۡلَتَىٰ لَيۡتَنِي لَمۡ أَتَّخِذۡ فُلَانًا خَلِيلٗا
“Ôi thật khốn khổ thay, ước gì mình đừng làm bạn với kẻ đó!”
Tefsiri na arapskom jeziku:
لَّقَدۡ أَضَلَّنِي عَنِ ٱلذِّكۡرِ بَعۡدَ إِذۡ جَآءَنِيۗ وَكَانَ ٱلشَّيۡطَٰنُ لِلۡإِنسَٰنِ خَذُولٗا
“Quả thật, chính hắn đã đưa mình lạc khỏi Thông Điệp Nhắc Nhở sau khi mình đã tiếp thu Nó, quả thật Shaytan chính là một tên phản bội loài người.”
Tefsiri na arapskom jeziku:
وَقَالَ ٱلرَّسُولُ يَٰرَبِّ إِنَّ قَوۡمِي ٱتَّخَذُواْ هَٰذَا ٱلۡقُرۡءَانَ مَهۡجُورٗا
Và Thiên Sứ (Muhammad) nói: “Lạy Thượng Đế của bề tôi, quả thật người dân của bề tôi đã xao lãng Qur’an này!”
Tefsiri na arapskom jeziku:
وَكَذَٰلِكَ جَعَلۡنَا لِكُلِّ نَبِيٍّ عَدُوّٗا مِّنَ ٱلۡمُجۡرِمِينَۗ وَكَفَىٰ بِرَبِّكَ هَادِيٗا وَنَصِيرٗا
Như thế đó, TA đã lập cho mỗi vị Nabi một số kẻ thù trong đám người tội lỗi, nhưng Thượng Đế của Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) đủ làm một Vị Hướng Dẫn và một Vị Cứu Tinh (cho Ngươi).
Tefsiri na arapskom jeziku:
وَقَالَ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ لَوۡلَا نُزِّلَ عَلَيۡهِ ٱلۡقُرۡءَانُ جُمۡلَةٗ وَٰحِدَةٗۚ كَذَٰلِكَ لِنُثَبِّتَ بِهِۦ فُؤَادَكَۖ وَرَتَّلۡنَٰهُ تَرۡتِيلٗا
Những kẻ vô đức tin bảo: “Đáng lẽ ra Qur’an nên được mặc khải cho Y trong một lần mới đúng!” (TA mặc khải xuống) như thế là để TA củng cố tấm lòng của Ngươi (Muhammad); và TA đọc Nó dần dần theo từng giai đoạn.
Tefsiri na arapskom jeziku:
 
Prijevod značenja Sura: El-Furkan
Indeks sura Broj stranice
 
Prijevod značenja časnog Kur'ana - Prijevod na vijetnamski jezik - Prevodilački centar Ruvvad. - Sadržaj prijevodā

Prevod: Prevodilački centar Ruvvad u saradnji sa Udruženjem za poziv u Rabwi i Udruženjem za pružanje islamskog sadržaja na jezicima.

Zatvaranje