Check out the new design

Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Hasan Abdulkarim * - Translations’ Index


Translation of the meanings Surah: Al-Anbiyā’   Ayah:
وَجَعَلۡنَٰهُمۡ أَئِمَّةٗ يَهۡدُونَ بِأَمۡرِنَا وَأَوۡحَيۡنَآ إِلَيۡهِمۡ فِعۡلَ ٱلۡخَيۡرَٰتِ وَإِقَامَ ٱلصَّلَوٰةِ وَإِيتَآءَ ٱلزَّكَوٰةِۖ وَكَانُواْ لَنَا عَٰبِدِينَ
Và TA đã làm cho họ (con cháu của Ibrahim) thành lãnh tụ để hướng dẫn (nhân loại) theo Mệnh Lệnh của TA và đã mặc khải bảo họ làm việc thiện và dâng lễ nguyện Salah và đóng Zakah và thờ phụng riêng TA.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَلُوطًا ءَاتَيۡنَٰهُ حُكۡمٗا وَعِلۡمٗا وَنَجَّيۡنَٰهُ مِنَ ٱلۡقَرۡيَةِ ٱلَّتِي كَانَت تَّعۡمَلُ ٱلۡخَبَٰٓئِثَۚ إِنَّهُمۡ كَانُواْ قَوۡمَ سَوۡءٖ فَٰسِقِينَ
Và (hãy nhớ) Lut: TA đã ban cho Y Lẽ Phán xét đúng đắn và sự hiểu biết; và đã giải cứu Y ra khỏi thị trấn mà dân cư đã từng làm những điều khả ố. Quả thật, chúng là một đám dân bất tuân, chống lại Allah.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَأَدۡخَلۡنَٰهُ فِي رَحۡمَتِنَآۖ إِنَّهُۥ مِنَ ٱلصَّٰلِحِينَ
Và TA đã khoan dung Y. Quả thật, Y là một người ngoan đạo.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَنُوحًا إِذۡ نَادَىٰ مِن قَبۡلُ فَٱسۡتَجَبۡنَا لَهُۥ فَنَجَّيۡنَٰهُ وَأَهۡلَهُۥ مِنَ ٱلۡكَرۡبِ ٱلۡعَظِيمِ
Và (hãy nhớ) Nuh (Nô-ê) khi Y cầu xin (với TA) trước đây. Bởi thế TA đã đáp lời cầu xin của Y. Rồi TA cứu Y và gia đình của Y thoát khỏi cơn đại nạn.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَنَصَرۡنَٰهُ مِنَ ٱلۡقَوۡمِ ٱلَّذِينَ كَذَّبُواْ بِـَٔايَٰتِنَآۚ إِنَّهُمۡ كَانُواْ قَوۡمَ سَوۡءٖ فَأَغۡرَقۡنَٰهُمۡ أَجۡمَعِينَ
Và TA đã cứu Y thoát khỏi đám dân đã từng phủ nhận các Bằng chứng của TA. Quả thật chúng là một đám dân tội lỗi. Bởi thế TA đã nhận chúng chết chìm cả đám (dưới nước lụt).
Arabic explanations of the Qur’an:
وَدَاوُۥدَ وَسُلَيۡمَٰنَ إِذۡ يَحۡكُمَانِ فِي ٱلۡحَرۡثِ إِذۡ نَفَشَتۡ فِيهِ غَنَمُ ٱلۡقَوۡمِ وَكُنَّا لِحُكۡمِهِمۡ شَٰهِدِينَ
Và (hãy nhớ) Dawood và Sulayman khi hai người xét xử vụ một đám rẫy đã bị đàn cừu của một đám dân đột nhập vào ăn hoa mầu ban đêm. Và TA đã chứng kiến việc xét xử của họ.
Arabic explanations of the Qur’an:
فَفَهَّمۡنَٰهَا سُلَيۡمَٰنَۚ وَكُلًّا ءَاتَيۡنَا حُكۡمٗا وَعِلۡمٗاۚ وَسَخَّرۡنَا مَعَ دَاوُۥدَ ٱلۡجِبَالَ يُسَبِّحۡنَ وَٱلطَّيۡرَۚ وَكُنَّا فَٰعِلِينَ
Nhưng TA đã làm cho Sulayman thấu triệt vấn đề hơn trong lúc mỗi người đều được TA ban cho lý suy luận khôn ngoan và kiến thức. Và TA đã bắt núi non lẫn chim chóc hòa âm với Dawood mà tán dương TA. Và TA là Đấng đã làm ra (những việc đó).
Arabic explanations of the Qur’an:
وَعَلَّمۡنَٰهُ صَنۡعَةَ لَبُوسٖ لَّكُمۡ لِتُحۡصِنَكُم مِّنۢ بَأۡسِكُمۡۖ فَهَلۡ أَنتُمۡ شَٰكِرُونَ
Và TA đã dạy Y (Dawood) cách làm áo giáp cho các ngươi để tự bảo vệ trong những cuộc giao tranh. Thế các ngươi biết ơn chăng?
Arabic explanations of the Qur’an:
وَلِسُلَيۡمَٰنَ ٱلرِّيحَ عَاصِفَةٗ تَجۡرِي بِأَمۡرِهِۦٓ إِلَى ٱلۡأَرۡضِ ٱلَّتِي بَٰرَكۡنَا فِيهَاۚ وَكُنَّا بِكُلِّ شَيۡءٍ عَٰلِمِينَ
Và TA đã bắt những cơn gió mạnh phục tùng Sulayman bay êm ả theo lệnh của Y đến vùng đất mà TA đã ban phúc. Và TA là Đấng Toàn Tri.
Arabic explanations of the Qur’an:
 
Translation of the meanings Surah: Al-Anbiyā’
Surahs’ Index Page Number
 
Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Hasan Abdulkarim - Translations’ Index

Translated by Hasan Abdulkarim and developed under the supervision of the Rowwad Translation Center. The original translation is available for the purpose of expressing an opinion, evaluation, and continuous development.

close