Check out the new design

Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Hasan Abdulkarim * - Translations’ Index


Translation of the meanings Surah: Ar-Rūm   Ayah:
وَمِنۡ ءَايَٰتِهِۦٓ أَن تَقُومَ ٱلسَّمَآءُ وَٱلۡأَرۡضُ بِأَمۡرِهِۦۚ ثُمَّ إِذَا دَعَاكُمۡ دَعۡوَةٗ مِّنَ ٱلۡأَرۡضِ إِذَآ أَنتُمۡ تَخۡرُجُونَ
Và trong các dấu hiệu của Ngài là bầu trời và trái đất đứng vững theo lệnh của Ngài; rồi khi Ngài gọi các ngươi bằng một tiếng Gọi duy nhất thì lúc đó, các ngươi sẽ từ trong đất bước ra.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَلَهُۥ مَن فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِۖ كُلّٞ لَّهُۥ قَٰنِتُونَ
Bất cứ ai ở trong các tầng trời và trái đất đều là (tạo vật) của Ngài cả. Tất cả đều tuân phục Ngài.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَهُوَ ٱلَّذِي يَبۡدَؤُاْ ٱلۡخَلۡقَ ثُمَّ يُعِيدُهُۥ وَهُوَ أَهۡوَنُ عَلَيۡهِۚ وَلَهُ ٱلۡمَثَلُ ٱلۡأَعۡلَىٰ فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِۚ وَهُوَ ٱلۡعَزِيزُ ٱلۡحَكِيمُ
Và Ngài là Đấng khởi sự việc tạo hóa rồi tái lập nó và điều đó rất dễ đối với Ngài. Và những hình ảnh so sánh cao cả trong các tầng trời và trái đất đều thuộc về Ngài. Bởi vì Ngài là Đấng Toàn Năng, Đấng Chí Minh.
Arabic explanations of the Qur’an:
ضَرَبَ لَكُم مَّثَلٗا مِّنۡ أَنفُسِكُمۡۖ هَل لَّكُم مِّن مَّا مَلَكَتۡ أَيۡمَٰنُكُم مِّن شُرَكَآءَ فِي مَا رَزَقۡنَٰكُمۡ فَأَنتُمۡ فِيهِ سَوَآءٞ تَخَافُونَهُمۡ كَخِيفَتِكُمۡ أَنفُسَكُمۡۚ كَذَٰلِكَ نُفَصِّلُ ٱلۡأٓيَٰتِ لِقَوۡمٖ يَعۡقِلُونَ
Ngài đưa ra một thí dụ so sánh cho các ngươi từ bản thân của các ngươi; các ngươi có chăng trong số (tôi tớ) nằm dưới tay kiểm soát của các ngươi những đối tác cùng san sẻ tài sản mà TA đã ban cấp cho các ngươi? Và vì sự bình đẳng đó mà các ngươi sợ chúng giống như việc các ngươi sợ nhau? Đấy, TA giải thích rõ các dấu hiệu cho những người thông hiểu.
Arabic explanations of the Qur’an:
بَلِ ٱتَّبَعَ ٱلَّذِينَ ظَلَمُوٓاْ أَهۡوَآءَهُم بِغَيۡرِ عِلۡمٖۖ فَمَن يَهۡدِي مَنۡ أَضَلَّ ٱللَّهُۖ وَمَا لَهُم مِّن نَّٰصِرِينَ
Không, những kẻ làm điều sai quấy, vì thiếu hiểu biết, đã tuân theo những dục vọng của chúng. Thế, ai là người sẽ hướng dẫn kẻ mà Allah đánh lạc hướng? Và chúng sẽ không có ai giúp đỡ.
Arabic explanations of the Qur’an:
فَأَقِمۡ وَجۡهَكَ لِلدِّينِ حَنِيفٗاۚ فِطۡرَتَ ٱللَّهِ ٱلَّتِي فَطَرَ ٱلنَّاسَ عَلَيۡهَاۚ لَا تَبۡدِيلَ لِخَلۡقِ ٱللَّهِۚ ذَٰلِكَ ٱلدِّينُ ٱلۡقَيِّمُ وَلَٰكِنَّ أَكۡثَرَ ٱلنَّاسِ لَا يَعۡلَمُونَ
Do đó, hãy định diện của Ngươi (hỡi Muhammad!) hướng về tôn giáo Hanif (chỉ tôn thờ Allah), Fitrah[129] (tôn giáo tự nhiên) của Allah theo đó Ngài đã tạo hóa con người. Không có một sự thay đổi nào trong tôn giáo của Allah. Đó là tôn giáo đứng đắn nhưng đa số thiên hạ không biết.
[129] Abu Huroiroh tường trình lời của Nabi Muhammad như sau: “Mỗi đứa bé sinh ra đời đều theo Fit-rah (tôn giáo tự nhiên) nhưng cha mẹ của nó dã bắt nó theo Do Thái hay Thiên Chúa hay hỏa giáo, tương tự việc một súc vật đã hạ sanh một súc vật bé con hoàn hảo. Các người có thấy nó thiếu bộ phận nào không?” (Sahih Al-Bukhari, tập 2, số 467)
Arabic explanations of the Qur’an:
۞ مُنِيبِينَ إِلَيۡهِ وَٱتَّقُوهُ وَأَقِيمُواْ ٱلصَّلَوٰةَ وَلَا تَكُونُواْ مِنَ ٱلۡمُشۡرِكِينَ
Hãy (luôn luôn) quay về sám hối với Ngài và sợ Ngài và hãy dâng lễ nguyện Salah và chớ là những người tôn thờ đa thần.
Arabic explanations of the Qur’an:
مِنَ ٱلَّذِينَ فَرَّقُواْ دِينَهُمۡ وَكَانُواْ شِيَعٗاۖ كُلُّ حِزۡبِۭ بِمَا لَدَيۡهِمۡ فَرِحُونَ
Trong số những kẻ đã phân chia tôn giáo của họ và kết thành những giáo phái; mỗi giáo phái vui vầy với điều mà họ đang giữ.
Arabic explanations of the Qur’an:
 
Translation of the meanings Surah: Ar-Rūm
Surahs’ Index Page Number
 
Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Hasan Abdulkarim - Translations’ Index

Translated by Hasan Abdulkarim and developed under the supervision of the Rowwad Translation Center. The original translation is available for the purpose of expressing an opinion, evaluation, and continuous development.

close