Check out the new design

Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Hasan Abdulkarim * - Translations’ Index


Translation of the meanings Surah: Al-Jinn   Ayah:

Al-Jinn

قُلۡ أُوحِيَ إِلَيَّ أَنَّهُ ٱسۡتَمَعَ نَفَرٞ مِّنَ ٱلۡجِنِّ فَقَالُوٓاْ إِنَّا سَمِعۡنَا قُرۡءَانًا عَجَبٗا
Hãy bảo: “Ta (Muhammad) đã được mặc khải cho biết có một đám Jinn đã nghe (đọc Qur'an). Chúng bảo: “Chúng tôi đã nghe một cuộc xướng đọc (Qur'an) hết sức tuyệt diệu!"
Arabic explanations of the Qur’an:
يَهۡدِيٓ إِلَى ٱلرُّشۡدِ فَـَٔامَنَّا بِهِۦۖ وَلَن نُّشۡرِكَ بِرَبِّنَآ أَحَدٗا
“Nó hướng dẫn đến Chân Lý. Bởi thế, chúng tôi tin nơi Nó. Và chúng tôi không tổ một kẻ nào cùng với Thượng Đế của chúng tôi."
Arabic explanations of the Qur’an:
وَأَنَّهُۥ تَعَٰلَىٰ جَدُّ رَبِّنَا مَا ٱتَّخَذَ صَٰحِبَةٗ وَلَا وَلَدٗا
"Quả thật, Quyền Uy của Thượng Đế của chúng tôi hết sức tối cao, Ngài không có vợ và không có con."
Arabic explanations of the Qur’an:
وَأَنَّهُۥ كَانَ يَقُولُ سَفِيهُنَا عَلَى ٱللَّهِ شَطَطٗا
"Và quả thật, trong chúng tôi có kẻ điên rồ thường nói những điều quá đáng cho Allah."
Arabic explanations of the Qur’an:
وَأَنَّا ظَنَنَّآ أَن لَّن تَقُولَ ٱلۡإِنسُ وَٱلۡجِنُّ عَلَى ٱللَّهِ كَذِبٗا
"Và chúng tôi nghĩ loài người và Jinn chớ nên nói những điều gian dối cho Allah."
Arabic explanations of the Qur’an:
وَأَنَّهُۥ كَانَ رِجَالٞ مِّنَ ٱلۡإِنسِ يَعُوذُونَ بِرِجَالٖ مِّنَ ٱلۡجِنِّ فَزَادُوهُمۡ رَهَقٗا
"Và quả thật, có những đàn ông trong loài người đã nhờ những đàn ông trong loài Jinn che chở nhưng chúng chỉ làm cho họ mắc thêm tội."
Arabic explanations of the Qur’an:
وَأَنَّهُمۡ ظَنُّواْ كَمَا ظَنَنتُمۡ أَن لَّن يَبۡعَثَ ٱللَّهُ أَحَدٗا
"Và quả thật họ (những kẻ không có đức tin) đã nghĩ như các ngươi đang nghĩ rằng Allah sẽ không bao giờ phục sinh một ai cả."
Arabic explanations of the Qur’an:
وَأَنَّا لَمَسۡنَا ٱلسَّمَآءَ فَوَجَدۡنَٰهَا مُلِئَتۡ حَرَسٗا شَدِيدٗا وَشُهُبٗا
"Và chúng tôi đã đi lên đụng trời nhưng thấy đầy những cảnh vệ binh hung tợn và lửa ngọn sáng rực trong đó."
Arabic explanations of the Qur’an:
وَأَنَّا كُنَّا نَقۡعُدُ مِنۡهَا مَقَٰعِدَ لِلسَّمۡعِۖ فَمَن يَسۡتَمِعِ ٱلۡأٓنَ يَجِدۡ لَهُۥ شِهَابٗا رَّصَدٗا
"Và quả thật, chúng tôi thường ngồi tại những chỗ ngồi của nó (trên trời) để nghe lén tin tức nhưng bây giờ ai nghe trộm thì sẽ thấy một ngọn lửa đang mai phục ngó y."
Arabic explanations of the Qur’an:
وَأَنَّا لَا نَدۡرِيٓ أَشَرٌّ أُرِيدَ بِمَن فِي ٱلۡأَرۡضِ أَمۡ أَرَادَ بِهِمۡ رَبُّهُمۡ رَشَدٗا
"Và chúng tôi không biết có phải Thượng Đế của họ muốn giáng tai họa xuống cho những ai sống trên trái đất hay là muốn hướng dẫn họ đến Chân Lý."
Arabic explanations of the Qur’an:
وَأَنَّا مِنَّا ٱلصَّٰلِحُونَ وَمِنَّا دُونَ ذَٰلِكَۖ كُنَّا طَرَآئِقَ قِدَدٗا
"Và quả thật, trong chúng tôi có người đức hạnh và trong chúng tôi cũng có kẻ khác đi. Chúng tôi theo những con đường khác biệt."
Arabic explanations of the Qur’an:
وَأَنَّا ظَنَنَّآ أَن لَّن نُّعۡجِزَ ٱللَّهَ فِي ٱلۡأَرۡضِ وَلَن نُّعۡجِزَهُۥ هَرَبٗا
"Và quả thật, chúng tôi nghĩ chúng tôi không có cách chi làm cho Allah thất bại trên trái đất và chúng tôi vô phương chạy trốn khỏi Ngài."
Arabic explanations of the Qur’an:
وَأَنَّا لَمَّا سَمِعۡنَا ٱلۡهُدَىٰٓ ءَامَنَّا بِهِۦۖ فَمَن يُؤۡمِنۢ بِرَبِّهِۦ فَلَا يَخَافُ بَخۡسٗا وَلَا رَهَقٗا
"Và quả thật khi chúng tôi nghe Chỉ Đạo (Qur'an) chúng tôi tin nơi Nó. Và ai tin tưởng nơi Thượng Đế của y thì sẽ không sợ bị giảm (phần thưởng) cũng không sợ bị nặng (hình phạt)."
Arabic explanations of the Qur’an:
 
Translation of the meanings Surah: Al-Jinn
Surahs’ Index Page Number
 
Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Hasan Abdulkarim - Translations’ Index

Translated by Hasan Abdulkarim and developed under the supervision of the Rowwad Translation Center. The original translation is available for the purpose of expressing an opinion, evaluation, and continuous development.

close