Check out the new design

Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Rowwad Translation Center * - Translations’ Index

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Translation of the meanings Surah: Al-Hijr   Ayah:
قَالَ هَٰٓؤُلَآءِ بَنَاتِيٓ إِن كُنتُمۡ فَٰعِلِينَ
(Lut) nói: “Đây là những đứa con gái của ta, (hãy kết hôn với chúng) nếu các ngươi muốn hành động (để giải toả sinh lý).”
Arabic explanations of the Qur’an:
لَعَمۡرُكَ إِنَّهُمۡ لَفِي سَكۡرَتِهِمۡ يَعۡمَهُونَ
(Allah phán:) Thề bởi sinh mạng của Ngươi (hỡi Lut) rằng bọn chúng đang lang thang một cách mù quáng trong cơn say.
Arabic explanations of the Qur’an:
فَأَخَذَتۡهُمُ ٱلصَّيۡحَةُ مُشۡرِقِينَ
Vì vậy, một tiếng thét đã túm bắt chúng lúc mặt trời mọc.
Arabic explanations of the Qur’an:
فَجَعَلۡنَا عَٰلِيَهَا سَافِلَهَا وَأَمۡطَرۡنَا عَلَيۡهِمۡ حِجَارَةٗ مِّن سِجِّيلٍ
Rồi TA đã lật ngược thành phố của chúng và đổ lên chúng một trận mưa đá cứng như đất sét nung.
Arabic explanations of the Qur’an:
إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَأٓيَٰتٖ لِّلۡمُتَوَسِّمِينَ
Quả thật, trong sự việc đó là những dấu hiệu dành cho những người biết suy ngẫm.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَإِنَّهَا لَبِسَبِيلٖ مُّقِيمٍ
Thật vậy, (các thành phố bị lật ngược) vẫn hãy còn nằm trên những con đường qua lại (giữa Makkah và Syria).
Arabic explanations of the Qur’an:
إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَأٓيَةٗ لِّلۡمُؤۡمِنِينَ
Quả thật, trong sự việc đó là dấu hiệu dành cho những người có đức tin.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَإِن كَانَ أَصۡحَٰبُ ٱلۡأَيۡكَةِ لَظَٰلِمِينَ
Quả thật, đám dân của Aykah[2] cũng là những kẻ làm điều sai quấy.
[2] Aykah là khu rừng nhiệt đới mà người dân của Nabi Shu’aib tôn thành nơi thiêng liêng để thờ phượng. Ngày nay, nó thuộc phía tây bắc giáp tỉnh Tabuk của Ả-rập Xê-út.
Arabic explanations of the Qur’an:
فَٱنتَقَمۡنَا مِنۡهُمۡ وَإِنَّهُمَا لَبِإِمَامٖ مُّبِينٖ
Vì vậy, TA đã trừng phạt chúng. Và thực sự cả hai thị trấn đó vẫn còn (để lại dấu tích) trên một con đường thông thoáng.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَلَقَدۡ كَذَّبَ أَصۡحَٰبُ ٱلۡحِجۡرِ ٱلۡمُرۡسَلِينَ
Quả thật, đám dân của thành phố đá[3] đã phủ nhận các vị Sứ Giả (được gửi đến với họ).
[3] Một thành phố của người dân Thamud thuộc cộng đồng Nabi Saleh. Thành phố này được gọi là thành phố đá hoặc đồng bằng đá do những ngôi nhà trong thành phố đều được đục từ núi. Ngày nay, nó là địa phận của lãnh thổ của Jordan.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَءَاتَيۡنَٰهُمۡ ءَايَٰتِنَا فَكَانُواْ عَنۡهَا مُعۡرِضِينَ
TA đã gửi đến chúng các dấu hiệu của TA nhưng chúng ngoảnh mặt quay đi.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَكَانُواْ يَنۡحِتُونَ مِنَ ٱلۡجِبَالِ بُيُوتًا ءَامِنِينَ
Chúng đã đục núi làm nhà ở và luôn cảm thấy an toàn (trong các ngôi nhà của chúng).
Arabic explanations of the Qur’an:
فَأَخَذَتۡهُمُ ٱلصَّيۡحَةُ مُصۡبِحِينَ
Nhưng một tiếng thét dữ dội đã túm bắt chúng vào lúc sáng sớm.
Arabic explanations of the Qur’an:
فَمَآ أَغۡنَىٰ عَنۡهُم مَّا كَانُواْ يَكۡسِبُونَ
Và những gì mà chúng tích lũy được không thể giúp ích được gì cho chúng.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَمَا خَلَقۡنَا ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضَ وَمَا بَيۡنَهُمَآ إِلَّا بِٱلۡحَقِّۗ وَإِنَّ ٱلسَّاعَةَ لَأٓتِيَةٞۖ فَٱصۡفَحِ ٱلصَّفۡحَ ٱلۡجَمِيلَ
TA đã tạo ra trời đất và vạn vật là vì chân lý. Chắc chắn Giờ Khắc Tận Thế sẽ đến, vì vậy, Ngươi (hỡi Thiên Sứ Muhammad) hãy nhân từ bỏ qua cho chúng (bất chấp những hành vi sai trái của chúng).
Arabic explanations of the Qur’an:
إِنَّ رَبَّكَ هُوَ ٱلۡخَلَّٰقُ ٱلۡعَلِيمُ
Quả thật, Thượng Đế của Ngươi là Đấng Tạo Hoá, Đấng Toàn Tri.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَلَقَدۡ ءَاتَيۡنَٰكَ سَبۡعٗا مِّنَ ٱلۡمَثَانِي وَٱلۡقُرۡءَانَ ٱلۡعَظِيمَ
TA thực sự đã ban cho Ngươi bảy câu Kinh lặp đi lặp lại (chương Al-Fatihah) và Qur’an vĩ đại.
Arabic explanations of the Qur’an:
لَا تَمُدَّنَّ عَيۡنَيۡكَ إِلَىٰ مَا مَتَّعۡنَا بِهِۦٓ أَزۡوَٰجٗا مِّنۡهُمۡ وَلَا تَحۡزَنۡ عَلَيۡهِمۡ وَٱخۡفِضۡ جَنَاحَكَ لِلۡمُؤۡمِنِينَ
Ngươi chớ đừng mở rộng tầm mắt của Ngươi về phía những thứ mà TA đã để cho một số (hạng người) vô đức tin tận hưởng (tạm thời trên cõi trần này), Ngươi cũng chớ đừng buồn phiền về việc chúng (không có đức tin), ngược lại, Ngươi hãy hướng sự quan tâm của Ngươi đến những người có đức tin.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَقُلۡ إِنِّيٓ أَنَا ٱلنَّذِيرُ ٱلۡمُبِينُ
Ngươi hãy nói với chúng: “Thật ra, Ta chỉ là một người cảnh báo rõ ràng (về sự trừng phạt).”
Arabic explanations of the Qur’an:
كَمَآ أَنزَلۡنَا عَلَى ٱلۡمُقۡتَسِمِينَ
Giống như việc TA đã từng cảnh báo với những kẻ đã chia rẽ tôn giáo của chúng.
Arabic explanations of the Qur’an:
 
Translation of the meanings Surah: Al-Hijr
Surahs’ Index Page Number
 
Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Rowwad Translation Center - Translations’ Index

translated by Rowwad Translation Center, in cooperation with the Islamic Propagation Office in Rabwah and the Association for Serving Islamic Content in Languages.

close