Check out the new design

Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Rowwad Translation Center * - Translations’ Index

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Translation of the meanings Surah: An-Noor   Ayah:
قُلۡ أَطِيعُواْ ٱللَّهَ وَأَطِيعُواْ ٱلرَّسُولَۖ فَإِن تَوَلَّوۡاْ فَإِنَّمَا عَلَيۡهِ مَا حُمِّلَ وَعَلَيۡكُم مَّا حُمِّلۡتُمۡۖ وَإِن تُطِيعُوهُ تَهۡتَدُواْۚ وَمَا عَلَى ٱلرَّسُولِ إِلَّا ٱلۡبَلَٰغُ ٱلۡمُبِينُ
Ngươi hãy bảo họ (hỡi Thiên Sứ Muhammad): “Các ngươi hãy tuân lệnh Allah và tuân lệnh Thiên Sứ (của Ngài).” Nhưng nếu các ngươi ngoảnh đi (không chịu tuân lệnh) thì quả thật Y (Muhammad) chỉ chịu trách nhiệm về việc làm của Y còn các ngươi phải chịu trách nhiệm cho việc làm của các ngươi, ngược lại, nếu các ngươi tuân lệnh Y thì các ngươi sẽ được hướng dẫn đúng đường. (Và các ngươi hãy biết rằng) nhiệm vụ của Thiên Sứ chỉ là truyền đạt rõ ràng (bức Thông Điệp của Allah).
Arabic explanations of the Qur’an:
وَعَدَ ٱللَّهُ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ مِنكُمۡ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ لَيَسۡتَخۡلِفَنَّهُمۡ فِي ٱلۡأَرۡضِ كَمَا ٱسۡتَخۡلَفَ ٱلَّذِينَ مِن قَبۡلِهِمۡ وَلَيُمَكِّنَنَّ لَهُمۡ دِينَهُمُ ٱلَّذِي ٱرۡتَضَىٰ لَهُمۡ وَلَيُبَدِّلَنَّهُم مِّنۢ بَعۡدِ خَوۡفِهِمۡ أَمۡنٗاۚ يَعۡبُدُونَنِي لَا يُشۡرِكُونَ بِي شَيۡـٔٗاۚ وَمَن كَفَرَ بَعۡدَ ذَٰلِكَ فَأُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلۡفَٰسِقُونَ
Allah đã hứa với những người có đức tin và hành thiện trong số các ngươi rằng Ngài sẽ làm cho họ trở thành những người quản lý và lãnh đạo trên trái đất giống như những người đã trở thành những người quản lý và lãnh đạo trước họ, và Ngài sẽ làm cho họ ổn định tôn giáo của họ, tôn giáo mà Ngài đã hài lòng cho họ, và Ngài sẽ đổi lại cho họ sự an ninh và yên bình sau cảnh phập phòng lo sợ (với điều kiện) họ chỉ thờ phượng một mình TA và không tổ hợp với TA bất cứ gì. Và ai vô đức tin sau đó thì họ là những kẻ quấy rối và đại nghịch.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَأَقِيمُواْ ٱلصَّلَوٰةَ وَءَاتُواْ ٱلزَّكَوٰةَ وَأَطِيعُواْ ٱلرَّسُولَ لَعَلَّكُمۡ تُرۡحَمُونَ
Các ngươi hãy chu đáo duy trì lễ nguyện Salah, hãy xuất Zakah và hãy tuân lệnh vị Thiên Sứ (của Allah), mong rằng các ngươi được thương xót.
Arabic explanations of the Qur’an:
لَا تَحۡسَبَنَّ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ مُعۡجِزِينَ فِي ٱلۡأَرۡضِۚ وَمَأۡوَىٰهُمُ ٱلنَّارُۖ وَلَبِئۡسَ ٱلۡمَصِيرُ
Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) chớ nghĩ rằng những kẻ vô đức tin sẽ thoát khỏi (Allah) trên trái đất, rồi đây chỗ ngụ của họ sẽ là Hỏa Ngục, một nơi quay về vô cùng tồi tệ.
Arabic explanations of the Qur’an:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ لِيَسۡتَـٔۡذِنكُمُ ٱلَّذِينَ مَلَكَتۡ أَيۡمَٰنُكُمۡ وَٱلَّذِينَ لَمۡ يَبۡلُغُواْ ٱلۡحُلُمَ مِنكُمۡ ثَلَٰثَ مَرَّٰتٖۚ مِّن قَبۡلِ صَلَوٰةِ ٱلۡفَجۡرِ وَحِينَ تَضَعُونَ ثِيَابَكُم مِّنَ ٱلظَّهِيرَةِ وَمِنۢ بَعۡدِ صَلَوٰةِ ٱلۡعِشَآءِۚ ثَلَٰثُ عَوۡرَٰتٖ لَّكُمۡۚ لَيۡسَ عَلَيۡكُمۡ وَلَا عَلَيۡهِمۡ جُنَاحُۢ بَعۡدَهُنَّۚ طَوَّٰفُونَ عَلَيۡكُم بَعۡضُكُمۡ عَلَىٰ بَعۡضٖۚ كَذَٰلِكَ يُبَيِّنُ ٱللَّهُ لَكُمُ ٱلۡأٓيَٰتِۗ وَٱللَّهُ عَلِيمٌ حَكِيمٞ
Hỡi những người có đức tin, những ai dưới quyền của các ngươi cũng như những đứa trẻ chưa đến tuổi dậy thì phải xin phép các ngươi (khi muốn vào phòng riêng của các ngươi) vào ba thời điểm: lúc trước cuộc lễ nguyện Salah Fajr, lúc các ngươi cởi trần để (nằm nghỉ) buổi trưa, và lúc sau cuộc lễ nguyện Salah ‘I-sha’. Đó là ba thời điểm riêng tư mà các ngươi thường ở trần để nghỉ ngơi. Các ngươi cũng như họ sẽ không bị tội ngoài ba thời điểm đó nếu các ngươi qua lại giao tế với nhau. Như thế đó, Allah trình bày các lời mặc khải của Ngài một cách rõ ràng cho các ngươi và Allah là Đấng Toàn Tri, Đấng Chí Minh.
Arabic explanations of the Qur’an:
 
Translation of the meanings Surah: An-Noor
Surahs’ Index Page Number
 
Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Rowwad Translation Center - Translations’ Index

translated by Rowwad Translation Center, in cooperation with the Islamic Propagation Office in Rabwah and the Association for Serving Islamic Content in Languages.

close