Check out the new design

Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Rowwad Translation Center * - Translations’ Index

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Translation of the meanings Surah: Ghāfir   Ayah:
هُوَ ٱلَّذِي خَلَقَكُم مِّن تُرَابٖ ثُمَّ مِن نُّطۡفَةٖ ثُمَّ مِنۡ عَلَقَةٖ ثُمَّ يُخۡرِجُكُمۡ طِفۡلٗا ثُمَّ لِتَبۡلُغُوٓاْ أَشُدَّكُمۡ ثُمَّ لِتَكُونُواْ شُيُوخٗاۚ وَمِنكُم مَّن يُتَوَفَّىٰ مِن قَبۡلُۖ وَلِتَبۡلُغُوٓاْ أَجَلٗا مُّسَمّٗى وَلَعَلَّكُمۡ تَعۡقِلُونَ
Ngài là Đấng đã tạo hóa các ngươi từ đất bụi, rồi từ giọt tinh dịch, rồi từ một hòn máu đặc, sau đó Ngài đưa các ngươi ra (khỏi bụng mẹ của các ngươi) thành những đứa bé, sau đó Ngài (làm cho các ngươi phát triển) đến (tuổi) trưởng thành, và sau đó Ngài làm cho các ngươi trở thành già yếu. Trong các ngươi, có người chết sớm; và có người sống đến thời hạn qui định; (qua sự việc đó) mong rằng các ngươi thông hiểu.
Arabic explanations of the Qur’an:
هُوَ ٱلَّذِي يُحۡيِۦ وَيُمِيتُۖ فَإِذَا قَضَىٰٓ أَمۡرٗا فَإِنَّمَا يَقُولُ لَهُۥ كُن فَيَكُونُ
Ngài là Đấng làm cho sống và làm cho chết. Khi Ngài định một điều (hay vật) gì, Ngài chỉ cần phán “Hãy thành”, nó sẽ thành (tức thì theo đúng ý của Ngài).
Arabic explanations of the Qur’an:
أَلَمۡ تَرَ إِلَى ٱلَّذِينَ يُجَٰدِلُونَ فِيٓ ءَايَٰتِ ٱللَّهِ أَنَّىٰ يُصۡرَفُونَ
Lẽ nào Ngươi (Thiên Sứ) không nhận thấy những kẻ đã tranh cãi về các dấu hiệu của Allah xa lánh (Chân Lý) như thế nào ư?
Arabic explanations of the Qur’an:
ٱلَّذِينَ كَذَّبُواْ بِٱلۡكِتَٰبِ وَبِمَآ أَرۡسَلۡنَا بِهِۦ رُسُلَنَاۖ فَسَوۡفَ يَعۡلَمُونَ
Những kẻ đã phủ nhận Qur’an và những điều mà TA đã cử các Sứ Giả của TA mang đến. Rồi đây, chúng sẽ sớm biết (hậu quả của việc phủ nhận đó).
Arabic explanations of the Qur’an:
إِذِ ٱلۡأَغۡلَٰلُ فِيٓ أَعۡنَٰقِهِمۡ وَٱلسَّلَٰسِلُ يُسۡحَبُونَ
(Chúng sẽ biết hậu quả) khi những chiếc gông cùm được đóng vào cổ của chúng và những sợi dây xích (xiềng chân của chúng), chúng sẽ bị lôi đi.
Arabic explanations of the Qur’an:
فِي ٱلۡحَمِيمِ ثُمَّ فِي ٱلنَّارِ يُسۡجَرُونَ
(Chúng sẽ bị lôi đi) vào trong dòng nước cực sôi; rồi vào trong Lửa (cháy bùng), nơi mà chúng sẽ bị thiêu đốt.
Arabic explanations of the Qur’an:
ثُمَّ قِيلَ لَهُمۡ أَيۡنَ مَا كُنتُمۡ تُشۡرِكُونَ
Rồi có lời bảo chúng: “Đâu rồi những thần linh mà các ngươi đã thờ phượng
Arabic explanations of the Qur’an:
مِن دُونِ ٱللَّهِۖ قَالُواْ ضَلُّواْ عَنَّا بَل لَّمۡ نَكُن نَّدۡعُواْ مِن قَبۡلُ شَيۡـٔٗاۚ كَذَٰلِكَ يُضِلُّ ٱللَّهُ ٱلۡكَٰفِرِينَ
Ngoài Allah?” Chúng nói: “Họ đã bỏ chúng tôi đi mất dạng. Không, trước đây chúng tôi đã không cầu nguyện và tôn thờ ai xứng đáng cả.” Allah làm cho những kẻ vô đức tin lầm lạc như thế đó.
Arabic explanations of the Qur’an:
ذَٰلِكُم بِمَا كُنتُمۡ تَفۡرَحُونَ فِي ٱلۡأَرۡضِ بِغَيۡرِ ٱلۡحَقِّ وَبِمَا كُنتُمۡ تَمۡرَحُونَ
(Rồi có lời bảo chúng): “(Sự trừng phạt) đó là bởi vì các ngươi đã hả hê với những điều không chân lý và bởi vì các ngươi đã cư xử xấc xược trên trái đất.”
Arabic explanations of the Qur’an:
ٱدۡخُلُوٓاْ أَبۡوَٰبَ جَهَنَّمَ خَٰلِدِينَ فِيهَاۖ فَبِئۡسَ مَثۡوَى ٱلۡمُتَكَبِّرِينَ
“Các ngươi hãy bước vào các cánh cổng của Hỏa Ngục để sống mãi mãi trong đó. Thật tồi tệ cho chỗ ngụ của những kẻ tự cao tự đại.”
Arabic explanations of the Qur’an:
فَٱصۡبِرۡ إِنَّ وَعۡدَ ٱللَّهِ حَقّٞۚ فَإِمَّا نُرِيَنَّكَ بَعۡضَ ٱلَّذِي نَعِدُهُمۡ أَوۡ نَتَوَفَّيَنَّكَ فَإِلَيۡنَا يُرۡجَعُونَ
Vì vậy, Ngươi hãy kiên nhẫn (hỡi Thiên Sứ) bởi lời hứa của Allah chắc chắn là thật. Và cho dù TA cho Ngươi thấy một số điều mà TA đã hứa với chúng hoặc TA bắt hồn Ngươi thì chúng vẫn phải trở về trình diện TA.
Arabic explanations of the Qur’an:
 
Translation of the meanings Surah: Ghāfir
Surahs’ Index Page Number
 
Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Rowwad Translation Center - Translations’ Index

translated by Rowwad Translation Center, in cooperation with the Islamic Propagation Office in Rabwah and the Association for Serving Islamic Content in Languages.

close