Check out the new design

Traducción de los significados del Sagrado Corán - Traducción Vietnamita- Hasan Abdul-Karim * - Índice de traducciones


Traducción de significados Capítulo: Al-Fath   Versículo:
وَهُوَ ٱلَّذِي كَفَّ أَيۡدِيَهُمۡ عَنكُمۡ وَأَيۡدِيَكُمۡ عَنۡهُم بِبَطۡنِ مَكَّةَ مِنۢ بَعۡدِ أَنۡ أَظۡفَرَكُمۡ عَلَيۡهِمۡۚ وَكَانَ ٱللَّهُ بِمَا تَعۡمَلُونَ بَصِيرًا
Và Ngài (Allah) là Đấng đã giữ tay của chúng lại không cho tấn công các ngươi và giữ tay của các ngươi không cho tấn công chúng tại thung lũng Makkah sau khi Ngài đã làm cho các ngươi thắng chúng. Và Allah Hằng Thấy những điều các người làm.
Las Exégesis Árabes:
هُمُ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ وَصَدُّوكُمۡ عَنِ ٱلۡمَسۡجِدِ ٱلۡحَرَامِ وَٱلۡهَدۡيَ مَعۡكُوفًا أَن يَبۡلُغَ مَحِلَّهُۥۚ وَلَوۡلَا رِجَالٞ مُّؤۡمِنُونَ وَنِسَآءٞ مُّؤۡمِنَٰتٞ لَّمۡ تَعۡلَمُوهُمۡ أَن تَطَـُٔوهُمۡ فَتُصِيبَكُم مِّنۡهُم مَّعَرَّةُۢ بِغَيۡرِ عِلۡمٖۖ لِّيُدۡخِلَ ٱللَّهُ فِي رَحۡمَتِهِۦ مَن يَشَآءُۚ لَوۡ تَزَيَّلُواْ لَعَذَّبۡنَا ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ مِنۡهُمۡ عَذَابًا أَلِيمًا
Chúng là những kẻ không có đức tin và cản trở các ngươi không cho vào AL-Masịid Al-Haram (tại Makkah) và giữ những con vật tế lại không cho dắt đến chỗ tế. Và nếu không vì những người có đức tin, nam và nữ, mà các ngươi không nhận ra (sống trà trộn với chúng nơi đó), và rằng các ngươi có thể giết lầm họ và vì thế vô tình các ngươi có thể phạm tội (sát nhân) đối với họ (thì Allah đã cho phép các ngươi tấn công vào Makkah rồi; Nhưng Ngài đã giữ tay của các ngươi lại) để Allah có thể khoan dung người nào Ngài muốn. Nếu họ sống tách biệt thì chắc chắn TA sẽ trừng phạt những kẻ không có đức tin trong họ bằng một sự trừng phạt đau đớn.
Las Exégesis Árabes:
إِذۡ جَعَلَ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ فِي قُلُوبِهِمُ ٱلۡحَمِيَّةَ حَمِيَّةَ ٱلۡجَٰهِلِيَّةِ فَأَنزَلَ ٱللَّهُ سَكِينَتَهُۥ عَلَىٰ رَسُولِهِۦ وَعَلَى ٱلۡمُؤۡمِنِينَ وَأَلۡزَمَهُمۡ كَلِمَةَ ٱلتَّقۡوَىٰ وَكَانُوٓاْ أَحَقَّ بِهَا وَأَهۡلَهَاۚ وَكَانَ ٱللَّهُ بِكُلِّ شَيۡءٍ عَلِيمٗا
Khi những kẻ không có đức tin bộc lộ trong lòng niềm tự hào và tự cao của Thời kỳ Ngu muội (tại Hudaibiyah) thì ngược lại Allah ban sự trầm tĩnh của Ngài xuống cho Sứ Giả của Ngài và cho những người có đức tin và bắt họ tôn trọng Lời Phán về việc sùng kính và sợ Allah và họ xứng danh và xứng đáng với nó. Và Allah Biết hết tất cả mọi việc.
Las Exégesis Árabes:
لَّقَدۡ صَدَقَ ٱللَّهُ رَسُولَهُ ٱلرُّءۡيَا بِٱلۡحَقِّۖ لَتَدۡخُلُنَّ ٱلۡمَسۡجِدَ ٱلۡحَرَامَ إِن شَآءَ ٱللَّهُ ءَامِنِينَ مُحَلِّقِينَ رُءُوسَكُمۡ وَمُقَصِّرِينَ لَا تَخَافُونَۖ فَعَلِمَ مَا لَمۡ تَعۡلَمُواْ فَجَعَلَ مِن دُونِ ذَٰلِكَ فَتۡحٗا قَرِيبًا
Chắc chắn Allah sẽ xác nhận sự thật về sự mục kích(153) của Sứ Giả của Ngài: chắc chắn các ngươi sẽ vào Al-Masjid al-Haram (tại Makkah) an toàn, đầu cạo trọc và tóc cắt ngắn (theo nghi thức làm Hajj hay 'Umrah), không sợ hãi, nếu Allah muốn. Bởi vì Ngài biết điều mà các ngươi không biết. Và ngoài cái đó, Ngài sẽ ban cho một thắng lợi gần kề.
(153) Theo Thỏa hiệp Hudaibiyah, người Muslim sẽ được phép viếng thăm Ngôi đền Ka’bah vào năm sau, đầu cạo trọc hoặc tóc cắt ngắn đúng với hình ảnh mà Nabi đã thấy trong giấc mộng của Người trước đó.
Las Exégesis Árabes:
هُوَ ٱلَّذِيٓ أَرۡسَلَ رَسُولَهُۥ بِٱلۡهُدَىٰ وَدِينِ ٱلۡحَقِّ لِيُظۡهِرَهُۥ عَلَى ٱلدِّينِ كُلِّهِۦۚ وَكَفَىٰ بِٱللَّهِ شَهِيدٗا
Ngài là Đấng đã cử Sứ Giả (Muhammad) của Ngài, mang Chỉ Đạo và Tôn giáo của Chân Lý (Islam) đến để thắng tất cả mọi tôn giáo. Và Allah đủ làm một Nhân Chứng (cho sự thật này).
Las Exégesis Árabes:
 
Traducción de significados Capítulo: Al-Fath
Índice de Capítulos Número de página
 
Traducción de los significados del Sagrado Corán - Traducción Vietnamita- Hasan Abdul-Karim - Índice de traducciones

Traducida por Hassan Abdul Karim. Desarrollada bajo la supervisión del Centro Rowad Al-Taryamah. Se permite acceder a la traducción original con el propósito de brindar opiniones, evaluación y desarrollo continuo.

Cerrar