ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه ى ویتنامی * - لیست ترجمه ها


ترجمهٔ معانی آیه: (104) سوره: سوره بقره
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ لَا تَقُولُواْ رَٰعِنَا وَقُولُواْ ٱنظُرۡنَا وَٱسۡمَعُواْۗ وَلِلۡكَٰفِرِينَ عَذَابٌ أَلِيمٞ
Hỡi những ai có đức tin! Chớ dùng tiếng Rã'inã(30) (mà xưng hô với Sứ Giả của Allah) mà nên dùng tiếng Unzurnã (để xưng hô với Người) và hãy chú ý nghe Người (dạy). Và những kẻ không có đức tin sẽ bị trừng phạt đau đớn (vì tội phạm thượng đối với Sứ Giả của Allah).
(30) Rã’inã có nghĩa ‘hãy lắng nghe chúng tôi’ và ra'ina có ý khùng điên, ngu muội’. Unzurnã có nghĩa hãy đợi chứng tôi. Người dân Do Thái vốn có ác cảm với Thiên sứ Muhammad nên đã uốn lưỡi nói ra’ina thay vì rã’inã để nhạo báng Thiên sứ. (Q. 4:46) Vì thế, Allah bảo các tín đồ nên dùng tiếng Unzurnã thay cho Rã’inã.
تفسیرهای عربی:
 
ترجمهٔ معانی آیه: (104) سوره: سوره بقره
فهرست سوره ها شماره صفحه
 
ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه ى ویتنامی - لیست ترجمه ها

ترجمهٔ معانی قرآن کریم به ویتنامی. ترجمهٔ حسن عبدالکریم. مراجعه و تصحیح زیر نظر مرکز ترجمهٔ رواد. ترجمهٔ اصلی به هدف اظهار نظر و ارزش‌گذاری و بهبود مستمر در معرض نظر خوانندگان قرار دارد

بستن