Check out the new design

ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه‌ى ویتنامی - حسن عبدالكريم * - لیست ترجمه ها


ترجمهٔ معانی سوره: قصص   آیه:
فَلَمَّا جَآءَهُم مُّوسَىٰ بِـَٔايَٰتِنَا بَيِّنَٰتٖ قَالُواْ مَا هَٰذَآ إِلَّا سِحۡرٞ مُّفۡتَرٗى وَمَا سَمِعۡنَا بِهَٰذَا فِيٓ ءَابَآئِنَا ٱلۡأَوَّلِينَ
Nhưng khi Musa đến gặp chúng-Fir-'awn và bè lũ của hắn với những Lời Mặc Khải rõ rệt của TA, chúng nói: “Đây chẳng qua là trò ảo thuật đã được bịa đặt và chúng ta chưa hề nghe chuyện này nơi tổ tiên của chúng ta.”
تفسیرهای عربی:
وَقَالَ مُوسَىٰ رَبِّيٓ أَعۡلَمُ بِمَن جَآءَ بِٱلۡهُدَىٰ مِنۡ عِندِهِۦ وَمَن تَكُونُ لَهُۥ عَٰقِبَةُ ٱلدَّارِۚ إِنَّهُۥ لَا يُفۡلِحُ ٱلظَّٰلِمُونَ
Và Musa bảo: “Thượng Đế của Ta biết rõ ai là người mang Chỉ Đạo từ Ngài đến và ai là người sẽ hưởng kết cuộc tốt đẹp của ngôi nhà (thiên đàng). Rõ thật, những kẻ làm điều sai quấy sẽ không thành đạt.”
تفسیرهای عربی:
وَقَالَ فِرۡعَوۡنُ يَٰٓأَيُّهَا ٱلۡمَلَأُ مَا عَلِمۡتُ لَكُم مِّنۡ إِلَٰهٍ غَيۡرِي فَأَوۡقِدۡ لِي يَٰهَٰمَٰنُ عَلَى ٱلطِّينِ فَٱجۡعَل لِّي صَرۡحٗا لَّعَلِّيٓ أَطَّلِعُ إِلَىٰٓ إِلَٰهِ مُوسَىٰ وَإِنِّي لَأَظُنُّهُۥ مِنَ ٱلۡكَٰذِبِينَ
Và Fir-'awn bảo: “Hỡi quân thần! Ta không biết có chúa nào khác của các ngươi ngoài ta ra. Này Haman, hãy đốt lò nung gạch cho trẫm và xây cho trẫm một cái tháp để trẫm đi lên (trời) gặp Thượng Đế của Musa và trẫm nghĩ rằng nó chỉ là một tên nói dối.”
تفسیرهای عربی:
وَٱسۡتَكۡبَرَ هُوَ وَجُنُودُهُۥ فِي ٱلۡأَرۡضِ بِغَيۡرِ ٱلۡحَقِّ وَظَنُّوٓاْ أَنَّهُمۡ إِلَيۡنَا لَا يُرۡجَعُونَ
Hắn (Fir-'awn) và bè lũ của hắn tỏ ra kiêu căng trong xứ không lý do chính đáng và nghĩ rằng chúng sẽ không bị đưa trở về gặp lại TA (để chịu sự Xét xử).
تفسیرهای عربی:
فَأَخَذۡنَٰهُ وَجُنُودَهُۥ فَنَبَذۡنَٰهُمۡ فِي ٱلۡيَمِّۖ فَٱنظُرۡ كَيۡفَ كَانَ عَٰقِبَةُ ٱلظَّٰلِمِينَ
Bởi thế, TA đã túm bắt hắn và bè lũ của hắn rồi quẳng chúng xuống biển. Do đó, Ngươi hãy nhìn xem kết cuộc của những kẻ làm điều sai quấy như thế nào.
تفسیرهای عربی:
وَجَعَلۡنَٰهُمۡ أَئِمَّةٗ يَدۡعُونَ إِلَى ٱلنَّارِۖ وَيَوۡمَ ٱلۡقِيَٰمَةِ لَا يُنصَرُونَ
Và TA đã biến chúng thành những tên đầu đàn chuyên gọi (người ta) đi vào hỏa ngục. Và vào Ngày phục sinh, chúng sẽ không được (ai) giúp đỡ.
تفسیرهای عربی:
وَأَتۡبَعۡنَٰهُمۡ فِي هَٰذِهِ ٱلدُّنۡيَا لَعۡنَةٗۖ وَيَوۡمَ ٱلۡقِيَٰمَةِ هُم مِّنَ ٱلۡمَقۡبُوحِينَ
Và TA đã đính kèm những lời nguyền rủa theo bọn chúng suốt đời trên thế gian này; và vào Ngày phục sinh, chúng sẽ là những kẻ đáng ghê tởm.
تفسیرهای عربی:
وَلَقَدۡ ءَاتَيۡنَا مُوسَى ٱلۡكِتَٰبَ مِنۢ بَعۡدِ مَآ أَهۡلَكۡنَا ٱلۡقُرُونَ ٱلۡأُولَىٰ بَصَآئِرَ لِلنَّاسِ وَهُدٗى وَرَحۡمَةٗ لَّعَلَّهُمۡ يَتَذَكَّرُونَ
Và sau khi tiêu diệt những thế hệ cũ, quả thật TA đã ban cho Musa Kinh Sách (Tawrah) dùng để soi sáng tâm linh cho nhân loại. (Nó) vừa là một Chỉ Đạo vừa là một Hồng Ân cho họ để may ra nhờ đó mà họ ghi nhớ.
تفسیرهای عربی:
 
ترجمهٔ معانی سوره: قصص
فهرست سوره ها شماره صفحه
 
ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه‌ى ویتنامی - حسن عبدالكريم - لیست ترجمه ها

مترجم: حسن عبد الکریم. تحت نظارت مرکز ترجمه‌ى رواد توسعه یافته است، و ترجمه‌ى اصلى آن برای ارائه‌ى راى، ارزیابی و توسعه‌ى مستمر در دسترس می‌باشد.

بستن