Check out the new design

ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه‌ى ویتنامی - حسن عبدالكريم * - لیست ترجمه ها


ترجمهٔ معانی سوره: آل عمران   آیه:
وَإِنَّ مِنۡهُمۡ لَفَرِيقٗا يَلۡوُۥنَ أَلۡسِنَتَهُم بِٱلۡكِتَٰبِ لِتَحۡسَبُوهُ مِنَ ٱلۡكِتَٰبِ وَمَا هُوَ مِنَ ٱلۡكِتَٰبِ وَيَقُولُونَ هُوَ مِنۡ عِندِ ٱللَّهِ وَمَا هُوَ مِنۡ عِندِ ٱللَّهِۖ وَيَقُولُونَ عَلَى ٱللَّهِ ٱلۡكَذِبَ وَهُمۡ يَعۡلَمُونَ
Và quả thật, một thành phần của họ đã bóp méo Kinh Sách với miệng lưỡi của họ (khi đọc Kinh) làm cho các ngươi tưởng lầm đó là điều nằm trong Kinh Sách trong lúc đó không phải là điều nằm trong Kinh Sách, và họ bảo đó là điều do Allah ban xuống nhưng thực sự đó không phải là điều do Allah ban xuống và họ nói dối rồi đổ thừa cho Allah trong lúc họ biết.
تفسیرهای عربی:
مَا كَانَ لِبَشَرٍ أَن يُؤۡتِيَهُ ٱللَّهُ ٱلۡكِتَٰبَ وَٱلۡحُكۡمَ وَٱلنُّبُوَّةَ ثُمَّ يَقُولَ لِلنَّاسِ كُونُواْ عِبَادٗا لِّي مِن دُونِ ٱللَّهِ وَلَٰكِن كُونُواْ رَبَّٰنِيِّـۧنَ بِمَا كُنتُمۡ تُعَلِّمُونَ ٱلۡكِتَٰبَ وَبِمَا كُنتُمۡ تَدۡرُسُونَ
Không một người nào được Allah ban cho Kinh Sách, Luật Đạo và Sứ Mạng Nabi rồi bảo nhân loại: “Hãy trở thành bầy tôi của ta thay vì của Allah". Ngược lại, (y phải nói:) “Hãy là bầy tôi ngoan đạo (của Allah)” bởi vì các ngươi đã từng dạy Kinh Sách và các ngươi đã trau dồi học hỏi nó.”
تفسیرهای عربی:
وَلَا يَأۡمُرَكُمۡ أَن تَتَّخِذُواْ ٱلۡمَلَٰٓئِكَةَ وَٱلنَّبِيِّـۧنَ أَرۡبَابًاۚ أَيَأۡمُرُكُم بِٱلۡكُفۡرِ بَعۡدَ إِذۡ أَنتُم مُّسۡلِمُونَ
Và y cũng không được buộc các ngươi tôn các Thiên Thần và các Nabi lên làm chúa tể. Phải chăng y bắt các ngươi phủ nhận đức tin sau khi các ngươi đã trở thành người Muslim (thần phục Allah)?
تفسیرهای عربی:
وَإِذۡ أَخَذَ ٱللَّهُ مِيثَٰقَ ٱلنَّبِيِّـۧنَ لَمَآ ءَاتَيۡتُكُم مِّن كِتَٰبٖ وَحِكۡمَةٖ ثُمَّ جَآءَكُمۡ رَسُولٞ مُّصَدِّقٞ لِّمَا مَعَكُمۡ لَتُؤۡمِنُنَّ بِهِۦ وَلَتَنصُرُنَّهُۥۚ قَالَ ءَأَقۡرَرۡتُمۡ وَأَخَذۡتُمۡ عَلَىٰ ذَٰلِكُمۡ إِصۡرِيۖ قَالُوٓاْ أَقۡرَرۡنَاۚ قَالَ فَٱشۡهَدُواْ وَأَنَا۠ مَعَكُم مِّنَ ٱلشَّٰهِدِينَ
Và (hãy nhớ) khi Allah nhận lời Giao Ước của các Nabi, Ngài phán: “TA (Allah) ban cho các ngươi Kinh Sách và lẽ sáng suốt Khôn ngoan, rồi một Sứ Giả (của TA) đến gặp các ngươi để xác nhận lại điều các ngươi đang giữ; các ngươi phải tin nơi Y và giúp đỡ Y”. (Allah) phán (hỏi): "Các ngươi có đồng ý và nghiêm túc nhận điều này làm một Giao Ước của TA với các ngươi hay không?". (Các Nabi) thưa: “Bầy tôi đồng ý”. (Allah) phán: “Thế các ngươi hãy xác nhận đi và TA cùng xác nhận với các ngươi.”
تفسیرهای عربی:
فَمَن تَوَلَّىٰ بَعۡدَ ذَٰلِكَ فَأُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلۡفَٰسِقُونَ
Bởi thế, ai quay bỏ đi sau đó thì là những kẻ dấy loạn, bất tuân.
تفسیرهای عربی:
أَفَغَيۡرَ دِينِ ٱللَّهِ يَبۡغُونَ وَلَهُۥٓ أَسۡلَمَ مَن فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ طَوۡعٗا وَكَرۡهٗا وَإِلَيۡهِ يُرۡجَعُونَ
Phải chăng họ muốn tìm một cái gì khác hơn tôn giáo của Allah trong lúc bất cứ ai trong các tầng trời và trái đất, dù muốn hay không, đều phải thần phục Ngài và họ sẽ được đưa về gặp Ngài trở lại?
تفسیرهای عربی:
 
ترجمهٔ معانی سوره: آل عمران
فهرست سوره ها شماره صفحه
 
ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه‌ى ویتنامی - حسن عبدالكريم - لیست ترجمه ها

مترجم: حسن عبد الکریم. تحت نظارت مرکز ترجمه‌ى رواد توسعه یافته است، و ترجمه‌ى اصلى آن برای ارائه‌ى راى، ارزیابی و توسعه‌ى مستمر در دسترس می‌باشد.

بستن