ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه ى ویتنامی * - لیست ترجمه ها


ترجمهٔ معانی آیه: (30) سوره: سوره روم
فَأَقِمۡ وَجۡهَكَ لِلدِّينِ حَنِيفٗاۚ فِطۡرَتَ ٱللَّهِ ٱلَّتِي فَطَرَ ٱلنَّاسَ عَلَيۡهَاۚ لَا تَبۡدِيلَ لِخَلۡقِ ٱللَّهِۚ ذَٰلِكَ ٱلدِّينُ ٱلۡقَيِّمُ وَلَٰكِنَّ أَكۡثَرَ ٱلنَّاسِ لَا يَعۡلَمُونَ
Do đó, hãy định diện của Ngươi (hỡi Muhammad!) hướng về tôn giáo Hanif (chỉ tôn thờ Allah), Fitrah(129) (tôn giáo tự nhiên) của Allah theo đó Ngài đã tạo hóa con người. Không có một sự thay đổi nào trong tôn giáo của Allah. Đó là tôn giáo đứng đắn nhưng đa số thiên hạ không biết.
(129) Abu Huroiroh tường trình lời của Nabi Muhammad như sau: “Mỗi đứa bé sinh ra đời đều theo Fit-rah (tôn giáo tự nhiên) nhưng cha mẹ của nó dã bắt nó theo Do Thái hay Thiên Chúa hay hỏa giáo, tương tự việc một súc vật đã hạ sanh một súc vật bé con hoàn hảo. Các người có thấy nó thiếu bộ phận nào không?” (Sahih Al-Bukhari, tập 2, số 467)
تفسیرهای عربی:
 
ترجمهٔ معانی آیه: (30) سوره: سوره روم
فهرست سوره ها شماره صفحه
 
ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه ى ویتنامی - لیست ترجمه ها

ترجمهٔ معانی قرآن کریم به ویتنامی. ترجمهٔ حسن عبدالکریم. مراجعه و تصحیح زیر نظر مرکز ترجمهٔ رواد. ترجمهٔ اصلی به هدف اظهار نظر و ارزش‌گذاری و بهبود مستمر در معرض نظر خوانندگان قرار دارد

بستن