Check out the new design

ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه‌ى ویتنامی - حسن عبدالكريم * - لیست ترجمه ها


ترجمهٔ معانی سوره: نساء   آیه:
وَٱلَّذِينَ يُنفِقُونَ أَمۡوَٰلَهُمۡ رِئَآءَ ٱلنَّاسِ وَلَا يُؤۡمِنُونَ بِٱللَّهِ وَلَا بِٱلۡيَوۡمِ ٱلۡأٓخِرِۗ وَمَن يَكُنِ ٱلشَّيۡطَٰنُ لَهُۥ قَرِينٗا فَسَآءَ قَرِينٗا
Và những ai tiêu dùng tài sản của họ phô trương cho thiên hạ thấy chứ không tin tưởng nơi Allah và Ngày (Phán xử) Cuối cùng; và ai kết bạn với Shaytan thì đó là một người bạn xấu nhất!
تفسیرهای عربی:
وَمَاذَا عَلَيۡهِمۡ لَوۡ ءَامَنُواْ بِٱللَّهِ وَٱلۡيَوۡمِ ٱلۡأٓخِرِ وَأَنفَقُواْ مِمَّا رَزَقَهُمُ ٱللَّهُۚ وَكَانَ ٱللَّهُ بِهِمۡ عَلِيمًا
Và họ có điều chi thiệt thòi nếu họ tin tưởng nơi Allah và tin nơi Ngày (Phán xử) Cuối cùng và tiêu dùng (thiên lộc) mà Allah đã ban cho họ (để làm việc thiện)? Và Allah biết họ rất rõ.
تفسیرهای عربی:
إِنَّ ٱللَّهَ لَا يَظۡلِمُ مِثۡقَالَ ذَرَّةٖۖ وَإِن تَكُ حَسَنَةٗ يُضَٰعِفۡهَا وَيُؤۡتِ مِن لَّدُنۡهُ أَجۡرًا عَظِيمٗا
Quả thật, Allah không hề làm một điều bất công nào dù có nhỏ bằng hạt cải đi nữa. Và nếu có một điều phúc lành nào, Ngài sẽ nhân nó lên gấp đôi (cho họ) và ban cho từ Ngài một phần thưởng rất lớn.
تفسیرهای عربی:
فَكَيۡفَ إِذَا جِئۡنَا مِن كُلِّ أُمَّةِۭ بِشَهِيدٖ وَجِئۡنَا بِكَ عَلَىٰ هَٰٓؤُلَآءِ شَهِيدٗا
Thế sự việc sẽ ra sao khi TA đưa ra từ mỗi cộng đồng một nhân chứng và TA sẽ đưa Ngươi (hỡi Muhammad!) ra làm một Nhân chứng đối chất với đám người (không có đức tin) này?
تفسیرهای عربی:
يَوۡمَئِذٖ يَوَدُّ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ وَعَصَوُاْ ٱلرَّسُولَ لَوۡ تُسَوَّىٰ بِهِمُ ٱلۡأَرۡضُ وَلَا يَكۡتُمُونَ ٱللَّهَ حَدِيثٗا
Vào Ngày (Phán xử) đó những ai không có đức tin và bất tuân Sứ Giả (của Allah) sẽ ao ước cho mặt đất được lấp bằng bên trên họ bởi vì họ sẽ không thể giấu giếm khỏi Allah một câu chuyện (gian dối) nào.
تفسیرهای عربی:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ لَا تَقۡرَبُواْ ٱلصَّلَوٰةَ وَأَنتُمۡ سُكَٰرَىٰ حَتَّىٰ تَعۡلَمُواْ مَا تَقُولُونَ وَلَا جُنُبًا إِلَّا عَابِرِي سَبِيلٍ حَتَّىٰ تَغۡتَسِلُواْۚ وَإِن كُنتُم مَّرۡضَىٰٓ أَوۡ عَلَىٰ سَفَرٍ أَوۡ جَآءَ أَحَدٞ مِّنكُم مِّنَ ٱلۡغَآئِطِ أَوۡ لَٰمَسۡتُمُ ٱلنِّسَآءَ فَلَمۡ تَجِدُواْ مَآءٗ فَتَيَمَّمُواْ صَعِيدٗا طَيِّبٗا فَٱمۡسَحُواْ بِوُجُوهِكُمۡ وَأَيۡدِيكُمۡۗ إِنَّ ٱللَّهَ كَانَ عَفُوًّا غَفُورًا
Hỡi những ai có đức tin! Chớ đến gần việc lễ nguyện Salah khi các ngươi bị choáng váng (say rượu) trừ phi (tỉnh táo trở lại và) biết điều các ngươi đang nói ra; cũng chớ (dâng lễ) trong tình trạng dơ bẩn ngoại trừ trường hợp các ngươi đang trên đường đi xa (ngang qua một thánh đường), trừ phi các ngươi tắm rửa sạch sẽ; và nếu các ngươi bị bệnh hoặc đang trên đường đi xa hoặc ai trong các ngươi từ nhà vệ sinh đi ra hoặc các ngươi đã chung đụng (ăn nằm) với vợ nhưng không tìm ra nước (để hoàn tất nghi thức tẩy sạch) thì hãy đến chỗ đất (hay cát) sạch, dùng nó lau mặt và hai tay của các ngươi (theo thủ tục tẩy sạch 'Tayammum') bởi vì quả thật Allah Độ- lượng tha thứ (cho các ngươi).
تفسیرهای عربی:
أَلَمۡ تَرَ إِلَى ٱلَّذِينَ أُوتُواْ نَصِيبٗا مِّنَ ٱلۡكِتَٰبِ يَشۡتَرُونَ ٱلضَّلَٰلَةَ وَيُرِيدُونَ أَن تَضِلُّواْ ٱلسَّبِيلَ
Há Ngươi (Muhammad!) không lưu ý đến những kẻ đã được ban cho một phần của Kinh Sách, chúng đã mua lấy sự lầm lạc và muốn các ngươi lạc đạo (như chúng)?
تفسیرهای عربی:
 
ترجمهٔ معانی سوره: نساء
فهرست سوره ها شماره صفحه
 
ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه‌ى ویتنامی - حسن عبدالكريم - لیست ترجمه ها

مترجم: حسن عبد الکریم. تحت نظارت مرکز ترجمه‌ى رواد توسعه یافته است، و ترجمه‌ى اصلى آن برای ارائه‌ى راى، ارزیابی و توسعه‌ى مستمر در دسترس می‌باشد.

بستن