Firo maanaaji al-quraan tedduɗo oo - Firo fitanamiiwo raɓɓiɗngo facciroowo al-quraan tedduɗo oo * - Tippudi firooji ɗii


Firo maanaaji Aaya: (71) Simoore: Simoore Annabaaɓe
وَنَجَّيۡنَٰهُ وَلُوطًا إِلَى ٱلۡأَرۡضِ ٱلَّتِي بَٰرَكۡنَا فِيهَا لِلۡعَٰلَمِينَ
TA (Allah) đã cứu Ibrahim và Lut, TA đã đưa hai người họ đến vùng đất Sham, nơi mà TA đã ban phúc qua việc dựng lên nhiều vị Nabi trong đó và ban cho nơi đó nhiều thứ tốt đẹp.
Faccirooji aarabeeji:
Ina jeyaa e nafoore aayeeje ɗee e ngol hello:
• جواز استخدام الحيلة لإظهار الحق وإبطال الباطل.
Được phép dùng mưu trí để phơi bày sự thật hoặc chân lý và bác bỏ điều ngụy tạo.

• تعلّق أهل الباطل بحجج يحسبونها لهم، وهي عليهم.
Những người của điều ngụy tạo đã đưa ra lập luận và cứ tưởng nó bảo vệ lập trường của họ nhưng nó lại chống phản cho lập trường của họ.

• التعنيف في القول وسيلة من وسائل التغيير للمنكر إن لم يترتّب عليه ضرر أكبر.
Tấn công bằng lời nói là một trong những phương tiện để thay đổi điều không đúng nếu nó không gây ra thiệt hại lớn.

• اللجوء لاستخدام القوة برهان على العجز عن المواجهة بالحجة.
Việc sử dụng vũ lực chứng minh cho việc không còn lý lẻ để tranh luận.

• نَصْر الله لعباده المؤمنين، وإنقاذه لهم من المحن من حيث لا يحتسبون.
Allah giúp đỡ và phù hộ đám bề tôi có đức tin của Ngài, Ngài cứu rỗi họ khỏi những cuộc thử thách theo cách mà họ không ngờ tới được.

 
Firo maanaaji Aaya: (71) Simoore: Simoore Annabaaɓe
Tippudi cimooje Tonngoode hello ngoo
 
Firo maanaaji al-quraan tedduɗo oo - Firo fitanamiiwo raɓɓiɗngo facciroowo al-quraan tedduɗo oo - Tippudi firooji ɗii

Firo taminiiwo raɓɓiɗngo ngam faccirde quraan tedduɗo oo, ummoraade e facciro jaŋdeeji al-quraan

Uddude