Firo maanaaji al-quraan tedduɗo oo - Firo fitanamiiwo raɓɓiɗngo facciroowo al-quraan tedduɗo oo * - Tippudi firooji ɗii


Firo maanaaji Aaya: (81) Simoore: Simoore Annabaaɓe
وَلِسُلَيۡمَٰنَ ٱلرِّيحَ عَاصِفَةٗ تَجۡرِي بِأَمۡرِهِۦٓ إِلَى ٱلۡأَرۡضِ ٱلَّتِي بَٰرَكۡنَا فِيهَاۚ وَكُنَّا بِكُلِّ شَيۡءٍ عَٰلِمِينَ
Và TA đã ban cho Sulayman khả năng điều khiển những cơn gió mạnh di chuyển theo lệnh của Y đến vùng đất Sham nơi mà TA ban phúc qua việc dựng lên trong đó các vị Nabi và trải ra trong đó nhiều điều tốt lành. Và TA hằng biết hết tất cả mọi thứ, mọi sự việc, không có bất cứ thứ gì che giấu được TA.
Faccirooji aarabeeji:
Ina jeyaa e nafoore aayeeje ɗee e ngol hello:
• فعل الخير والصلاة والزكاة، مما اتفقت عليه الشرائع السماوية.
Việc làm thiện tốt, lễ nguyện Salah và xuất Zakah đều là những điều luật có trong tất cả các hệ thống giáo luật (được ban xuống) từ trên trời.

• ارتكاب الفواحش سبب في وقوع العذاب المُسْتَأْصِل.
Việc phạm vào những điều dâm ô là nguyên nhân bị trừng phạt.

• الصلاح سبب في الدخول في رحمة الله.
Việc ngoan đạo và giải hòa là lý do để nhập vào lòng Thương xót của Allah.

• الدعاء سبب في النجاة من الكروب.
Sự cầu nguyện là giải pháp để được cứu rỗi khỏi những tai họa và nạn kiếp.

 
Firo maanaaji Aaya: (81) Simoore: Simoore Annabaaɓe
Tippudi cimooje Tonngoode hello ngoo
 
Firo maanaaji al-quraan tedduɗo oo - Firo fitanamiiwo raɓɓiɗngo facciroowo al-quraan tedduɗo oo - Tippudi firooji ɗii

Firo taminiiwo raɓɓiɗngo ngam faccirde quraan tedduɗo oo, ummoraade e facciro jaŋdeeji al-quraan

Uddude