Firo maanaaji al-quraan tedduɗo oo - Firo fitanamiiwo raɓɓiɗngo facciroowo al-quraan tedduɗo oo * - Tippudi firooji ɗii


Firo maanaaji Aaya: (24) Simoore: Simoore pelle
لِّيَجۡزِيَ ٱللَّهُ ٱلصَّٰدِقِينَ بِصِدۡقِهِمۡ وَيُعَذِّبَ ٱلۡمُنَٰفِقِينَ إِن شَآءَ أَوۡ يَتُوبَ عَلَيۡهِمۡۚ إِنَّ ٱللَّهَ كَانَ غَفُورٗا رَّحِيمٗا
Để Allah ban thưởng cho những ngươi chân thật đã hoàn thành lời giao ước với Allah và để Ngài trừng phạt đám người Munafiq đã bội ước nếu Ngài muốn thế, bằng cách cho chúng chết trước khi sám hối về tội vô đức tin của chúng hoặc là Ngài sẽ quay lại chấp nhận sự sám hối của chúng. Quả thật, Allah là Đấng Nhân Từ, sẵn lòng tha thứ cho ai biết ăn năn sám hối về tội lỗi đã phạm.
Faccirooji aarabeeji:
Ina jeyaa e nafoore aayeeje ɗee e ngol hello:
• تزكية الله لأصحاب رسول الله صلى الله عليه وسلم ، وهو شرف عظيم لهم.
* Allah tuyên dương nhóm bạn đạo của Thiên Sứ, đây là một ân huệ vĩ đại dành cho họ.

• عون الله ونصره لعباده من حيث لا يحتسبون إذا اتقوا الله.
* Allah phù hộ và ban chiến thắng cho đám nô lệ của Ngài, điều mà họ không ngờ trước khi họ có lòng Taqwa (kính sợ) với Ngài.

• سوء عاقبة الغدر على اليهود الذين ساعدوا الأحزاب.
* Kết cuộc tồi tệ cho việc bội ước của bọn Do Thái khi họ liên minh với kẻ thù trong trận Al-Ahzab.

• اختيار أزواج النبي صلى الله عليه وسلم رضا الله ورسوله دليل على قوة إيمانهنّ.
* Cách lựa chọn của các vợ của Thiên Sứ là làm hài lòng Allah và Thiên Sứ của Ngài thể hiện sự mạnh mẽ về đức tin Iman của họ.

 
Firo maanaaji Aaya: (24) Simoore: Simoore pelle
Tippudi cimooje Tonngoode hello ngoo
 
Firo maanaaji al-quraan tedduɗo oo - Firo fitanamiiwo raɓɓiɗngo facciroowo al-quraan tedduɗo oo - Tippudi firooji ɗii

Firo taminiiwo raɓɓiɗngo ngam faccirde quraan tedduɗo oo, ummoraade e facciro jaŋdeeji al-quraan

Uddude