Firo maanaaji al-quraan tedduɗo oo - Firo fitanamiiwo raɓɓiɗngo facciroowo al-quraan tedduɗo oo * - Tippudi firooji ɗii


Firo maanaaji Aaya: (167) Simoore: Simoore rewɓe
إِنَّ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ وَصَدُّواْ عَن سَبِيلِ ٱللَّهِ قَدۡ ضَلُّواْ ضَلَٰلَۢا بَعِيدًا
Những ai phủ nhận sứ mạng Nabi của Ngươi và ngăn cản thiên hạ đi theo Islam thì quả thật họ đã rời quá xa khỏi chân lý.
Faccirooji aarabeeji:
Ina jeyaa e nafoore aayeeje ɗee e ngol hello:
• إثبات النبوة والرسالة في شأن نوح وإبراهيم وغيرِهما مِن ذرياتهما ممن ذكرهم الله وممن لم يذكر أخبارهم لحكمة يعلمها سبحانه.
Khẳng định sứ mạng Nabi và Thiên Sứ của Nuh, Ibrahim, và các vị Nabi khác từ hai người họ, trong đó, có vị được Allah nhắc đến trong Qur'an và có vị không được Ngài đề cập đến, lý do cho sự việc đó thì chỉ có Ngài mới hiểu được.

• إثبات صفة الكلام لله تعالى على وجه يليق بذاته وجلاله، فقد كلّم الله تعالى نبيه موسى عليه السلام.
Khẳng định thuộc tính nói chuyện của Allah dưới bản chất thật và riêng biệt của Ngài. Quả thật, Allah đã nói chuyện trực tiếp với vị Nabi của Ngài - Musa.

• تسلية النبي محمد عليه الصلاة والسلام ببيان أن الله تعالى يشهد على صدق دعواه في كونه نبيًّا، وكذلك تشهد الملائكة.
Trấn an Thiên Sứ Muhammad bởi sự trình bày cho Người biết rằng Allah và các Thiên Thần của Ngài luôn làm chứng cho sự trung thực của Người về sứ mạng của Người.

 
Firo maanaaji Aaya: (167) Simoore: Simoore rewɓe
Tippudi cimooje Tonngoode hello ngoo
 
Firo maanaaji al-quraan tedduɗo oo - Firo fitanamiiwo raɓɓiɗngo facciroowo al-quraan tedduɗo oo - Tippudi firooji ɗii

Firo taminiiwo raɓɓiɗngo ngam faccirde quraan tedduɗo oo, ummoraade e facciro jaŋdeeji al-quraan

Uddude