Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien - Hassan 'Abd Al Karîm * - Lexique des traductions


Traduction des sens Verset: (39) Sourate: IBRÂHÎM
ٱلۡحَمۡدُ لِلَّهِ ٱلَّذِي وَهَبَ لِي عَلَى ٱلۡكِبَرِ إِسۡمَٰعِيلَ وَإِسۡحَٰقَۚ إِنَّ رَبِّي لَسَمِيعُ ٱلدُّعَآءِ
"Mọi lời ca tụng và tri ân đều dâng lên Allah, Đấng đã ban cho bề tôi, dù tuổi đã già, (hai đứa con) Isma'il và Is-haaq(85). Chắc chắn Thượng Đế của bề tôi là Đấng Hằng Nghe lời cầu nguyện (của các bề tôi của Ngài)."
(85) Nabỉ Ibrahim có đứa con trai đầu Isma-’il với người vợ kế Hajar khi Người được 86 tuổi. Đến 100 tuổi thì Người cố thêm đứa con trai thứ Is-haaq (Isaac) với người vợ chính Sarah. (Xem Cựu ước, Sáng thế ký 17:24-25)
Les exégèses en arabe:
 
Traduction des sens Verset: (39) Sourate: IBRÂHÎM
Lexique des sourates Numéro de la page
 
Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien - Hassan 'Abd Al Karîm - Lexique des traductions

ترجمة معاني القرآن الكريم إلى اللغة الفيتنامية، ترجمها حسن عبد الكريم. تم تصويبها بإشراف مركز رواد الترجمة، ويتاح الإطلاع على الترجمة الأصلية لغرض إبداء الرأي والتقييم والتطوير المستمر.

Fermeture