Check out the new design

Traduction des sens du Noble Coran - La traduction vietnamienne - Hasan 'Abd Al Karîm * - Lexique des traductions


Traduction des sens Sourate: An Nahl   Verset:
ثُمَّ إِنَّ رَبَّكَ لِلَّذِينَ عَمِلُواْ ٱلسُّوٓءَ بِجَهَٰلَةٖ ثُمَّ تَابُواْ مِنۢ بَعۡدِ ذَٰلِكَ وَأَصۡلَحُوٓاْ إِنَّ رَبَّكَ مِنۢ بَعۡدِهَا لَغَفُورٞ رَّحِيمٌ
Rồi đối với những ai vì ngu dốt đã làm điều tội lỗi rồi sau đó hối cải và sửa mình thì quả thật Thượng Đế (Allah) của Ngươi sau những điều sai phạm đó sẽ tha thứ và khoan dung (cho họ).
Les exégèses en arabe:
إِنَّ إِبۡرَٰهِيمَ كَانَ أُمَّةٗ قَانِتٗا لِّلَّهِ حَنِيفٗا وَلَمۡ يَكُ مِنَ ٱلۡمُشۡرِكِينَ
Quả thật, Ibrahim là một nhà lãnh đạo có nhiều đức tính tốt, hết lòng sùng bái Allah, chỉ tôn thờ Allah và không là một người tôn thờ đa thần.
Les exégèses en arabe:
شَاكِرٗا لِّأَنۡعُمِهِۚ ٱجۡتَبَىٰهُ وَهَدَىٰهُ إِلَىٰ صِرَٰطٖ مُّسۡتَقِيمٖ
Người biết ơn (Allah) về những Ân Huệ của Ngài. Ngài đã chọn Y và hướng dẫn Y theo Chính Đạo.
Les exégèses en arabe:
وَءَاتَيۡنَٰهُ فِي ٱلدُّنۡيَا حَسَنَةٗۖ وَإِنَّهُۥ فِي ٱلۡأٓخِرَةِ لَمِنَ ٱلصَّٰلِحِينَ
Và TA đã ban cho Y điều tốt ở đời này. Và ở đời sau, quả thật, Y sẽ nằm trong thành phần của người lương thiện (đạo đức).
Les exégèses en arabe:
ثُمَّ أَوۡحَيۡنَآ إِلَيۡكَ أَنِ ٱتَّبِعۡ مِلَّةَ إِبۡرَٰهِيمَ حَنِيفٗاۖ وَمَا كَانَ مِنَ ٱلۡمُشۡرِكِينَ
Rồi TA đã mặc khải cho Ngươi (Muhammad, phán): “Hãy theo tín ngưỡng của Ibrahim: chỉ tôn thờ Allah và không là một người thờ đa thần."
Les exégèses en arabe:
إِنَّمَا جُعِلَ ٱلسَّبۡتُ عَلَى ٱلَّذِينَ ٱخۡتَلَفُواْ فِيهِۚ وَإِنَّ رَبَّكَ لَيَحۡكُمُ بَيۡنَهُمۡ يَوۡمَ ٱلۡقِيَٰمَةِ فِيمَا كَانُواْ فِيهِ يَخۡتَلِفُونَ
(Vấn đề Ngày Thứ Bảy) chỉ được truyền xuống cho những ai đã bất đồng ý kiến về nó. Nhưng Thượng Đế (Allah) của Ngươi xét xử họ (người Do thái) vào Ngày phục sinh về những điều mà họ đã từng tranh chấp nhau.
Les exégèses en arabe:
ٱدۡعُ إِلَىٰ سَبِيلِ رَبِّكَ بِٱلۡحِكۡمَةِ وَٱلۡمَوۡعِظَةِ ٱلۡحَسَنَةِۖ وَجَٰدِلۡهُم بِٱلَّتِي هِيَ أَحۡسَنُۚ إِنَّ رَبَّكَ هُوَ أَعۡلَمُ بِمَن ضَلَّ عَن سَبِيلِهِۦ وَهُوَ أَعۡلَمُ بِٱلۡمُهۡتَدِينَ
Hãy gọi mời (tất cả) đến với con đường của Thượng Đế của Ngươi (hỡi Muhammad!) một cách khôn ngoan và với lời khuyến khích tốt đẹp; và hãy tranh luận với họ bằng phương cách tốt đẹp nhất. Quả thật, Thượng Đế của Ngươi biết rõ ai là kẻ đi lạc khỏi con đường của Ngài; và ai là người được hướng dẫn.
Les exégèses en arabe:
وَإِنۡ عَاقَبۡتُمۡ فَعَاقِبُواْ بِمِثۡلِ مَا عُوقِبۡتُم بِهِۦۖ وَلَئِن صَبَرۡتُمۡ لَهُوَ خَيۡرٞ لِّلصَّٰبِرِينَ
Và nếu các ngươi trả miếng thì hãy trả đủa ngang bằng với miếng mà các ngươi đã bị đòn nhưng nếu các ngươi kiên nhẫn chịu đựng thì chắc chắn đó là điều tốt nhất cho những ai kiên nhẫn.
Les exégèses en arabe:
وَٱصۡبِرۡ وَمَا صَبۡرُكَ إِلَّا بِٱللَّهِۚ وَلَا تَحۡزَنۡ عَلَيۡهِمۡ وَلَا تَكُ فِي ضَيۡقٖ مِّمَّا يَمۡكُرُونَ
Và hãy kiên nhẫn chịu đựng bởi vì Ngươi kiên nhẫn (hỡi Muhammad!) chỉ vì Allah mà thôi. Và chớ buồn rầu cho chúng cũng chớ se lòng về những điều chúng đang âm mưu.
Les exégèses en arabe:
إِنَّ ٱللَّهَ مَعَ ٱلَّذِينَ ٱتَّقَواْ وَّٱلَّذِينَ هُم مُّحۡسِنُونَ
Quả thật, Allah ở cùng với những ai sợ Ngài và với những ai là người làm tốt.
Les exégèses en arabe:
 
Traduction des sens Sourate: An Nahl
Lexique des sourates Numéro de la page
 
Traduction des sens du Noble Coran - La traduction vietnamienne - Hasan 'Abd Al Karîm - Lexique des traductions

Traduction réalisée par Hassan Abdel Karim. Développement achevé sous la supervision du Centre Rawwâd At-Tarjamah (Les Pionniers de la Traduction). La traduction originale peut-être consultée en vue de donner une opinion, une évaluation et dans le cadre du développement continu.

Fermeture