Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien - Hassan 'Abd Al Karîm * - Lexique des traductions


Traduction des sens Verset: (62) Sourate: AL-BAQARAH
إِنَّ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَٱلَّذِينَ هَادُواْ وَٱلنَّصَٰرَىٰ وَٱلصَّٰبِـِٔينَ مَنۡ ءَامَنَ بِٱللَّهِ وَٱلۡيَوۡمِ ٱلۡأٓخِرِ وَعَمِلَ صَٰلِحٗا فَلَهُمۡ أَجۡرُهُمۡ عِندَ رَبِّهِمۡ وَلَا خَوۡفٌ عَلَيۡهِمۡ وَلَا هُمۡ يَحۡزَنُونَ
Quả thật, những ai tin tưởng (nơi Qur'an) và những ai là người Do thái và tín đồ của Ki-Tô giáo và nhữhg người Sabian(28), ai tin tưởng nơi Allah và Ngày (Phán xử) Cuối cùng và làm việc thiện thì sẽ có phần thưởng của họ nơi Thượng Đế của họ; và họ sẽ không lo sợ cũng sẽ không buồn phiền.
(28) Một dân tộc trong quá khứ đã sống tại Musal (xứ I-rắc), tôn thờ Đấng Allah Duy nhất {Laa i laa ha il lol loh) và đọc Al-Zabur (Thi Thiên của Sabian).
Les exégèses en arabe:
 
Traduction des sens Verset: (62) Sourate: AL-BAQARAH
Lexique des sourates Numéro de la page
 
Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien - Hassan 'Abd Al Karîm - Lexique des traductions

ترجمة معاني القرآن الكريم إلى اللغة الفيتنامية، ترجمها حسن عبد الكريم. تم تصويبها بإشراف مركز رواد الترجمة، ويتاح الإطلاع على الترجمة الأصلية لغرض إبداء الرأي والتقييم والتطوير المستمر.

Fermeture