Check out the new design

Traduction des sens du Noble Coran - La traduction vietnamienne - Hasan 'Abd Al Karîm * - Lexique des traductions


Traduction des sens Sourate: An Nûr   Verset:
إِنَّ ٱلَّذِينَ جَآءُو بِٱلۡإِفۡكِ عُصۡبَةٞ مِّنكُمۡۚ لَا تَحۡسَبُوهُ شَرّٗا لَّكُمۖ بَلۡ هُوَ خَيۡرٞ لَّكُمۡۚ لِكُلِّ ٱمۡرِيٕٖ مِّنۡهُم مَّا ٱكۡتَسَبَ مِنَ ٱلۡإِثۡمِۚ وَٱلَّذِي تَوَلَّىٰ كِبۡرَهُۥ مِنۡهُمۡ لَهُۥ عَذَابٌ عَظِيمٞ
Quả thật những kẻ vu khống ('A-ishah, người vợ của Nabi Muhammad) chỉ gồm một phần tử nhỏ trong các ngươi. Chớ nghĩ rằng biến cố đó là một điều xấu cho các ngươi. Không, đó là một điều tốt cho các ngươi. Mỗi người trong bọn chúng sẽ chịu hình phạt về tội mà y đã gây ra, nhưng riêng kẻ chủ mưu thì sẽ chịu một hình phạt lớn hơn.
Les exégèses en arabe:
لَّوۡلَآ إِذۡ سَمِعۡتُمُوهُ ظَنَّ ٱلۡمُؤۡمِنُونَ وَٱلۡمُؤۡمِنَٰتُ بِأَنفُسِهِمۡ خَيۡرٗا وَقَالُواْ هَٰذَآ إِفۡكٞ مُّبِينٞ
Tại sao những người có đức tin, nam và nữ, khi nghe lời (vu khống) đó lại không nghĩ tốt cho tín hữu của mình và bảo (đám người vu khống): “Đây rõ ràng là một lời vu khống!”
Les exégèses en arabe:
لَّوۡلَا جَآءُو عَلَيۡهِ بِأَرۡبَعَةِ شُهَدَآءَۚ فَإِذۡ لَمۡ يَأۡتُواْ بِٱلشُّهَدَآءِ فَأُوْلَٰٓئِكَ عِندَ ٱللَّهِ هُمُ ٱلۡكَٰذِبُونَ
Tại sao chúng không đưa ra bốn nhân chứng cho việc đó? Bởi vì khi chứng không đưa ra đủ số nhân chứng thì đối với Allah, chúng là những tên nói dối.
Les exégèses en arabe:
وَلَوۡلَا فَضۡلُ ٱللَّهِ عَلَيۡكُمۡ وَرَحۡمَتُهُۥ فِي ٱلدُّنۡيَا وَٱلۡأٓخِرَةِ لَمَسَّكُمۡ فِي مَآ أَفَضۡتُمۡ فِيهِ عَذَابٌ عَظِيمٌ
Và nếu Allah không gia ân và khoan dung cho các ngươi ở đời này và đời sau thì chắc chắn các ngươi sẽ phải chịu một sự trừng phạt lớn lao vì tội các ngươi đã nhanh nhẩu (loan tin đồn thất thiệt).
Les exégèses en arabe:
إِذۡ تَلَقَّوۡنَهُۥ بِأَلۡسِنَتِكُمۡ وَتَقُولُونَ بِأَفۡوَاهِكُم مَّا لَيۡسَ لَكُم بِهِۦ عِلۡمٞ وَتَحۡسَبُونَهُۥ هَيِّنٗا وَهُوَ عِندَ ٱللَّهِ عَظِيمٞ
Khi các ngươi phổ biến nó với lời lẽ của các ngươi và nói ra từ miệng của các ngươi điều mà các ngươi không có một chút hiểu biết nào và các ngươi nghĩ rằng đó là một chuyện cỏn con (không đáng giá) thì ngược lại, đối với Allah đó là một điều hết sức trọng đại.
Les exégèses en arabe:
وَلَوۡلَآ إِذۡ سَمِعۡتُمُوهُ قُلۡتُم مَّا يَكُونُ لَنَآ أَن نَّتَكَلَّمَ بِهَٰذَا سُبۡحَٰنَكَ هَٰذَا بُهۡتَٰنٌ عَظِيمٞ
Và tại sao khi nghe nó (tin đồn) các ngươi không đáp lại: “Không phải việc của chúng tôi đi bàn tán chuyện này. Quang Vinh và trong sạch thay Allah! Ngài vô can (về việc này)! Đây là một lời vu khống hết sức trọng đại (của chúng).”
Les exégèses en arabe:
يَعِظُكُمُ ٱللَّهُ أَن تَعُودُواْ لِمِثۡلِهِۦٓ أَبَدًا إِن كُنتُم مُّؤۡمِنِينَ
Allah cảnh cáo các ngươi chớ bao giờ tái phạm điều tương tự nếu các ngươi là những người có đức tin thật sự.
Les exégèses en arabe:
وَيُبَيِّنُ ٱللَّهُ لَكُمُ ٱلۡأٓيَٰتِۚ وَٱللَّهُ عَلِيمٌ حَكِيمٌ
Và Allah trình bày rõ cho các ngươi những Lời Mặc Khải của Ngài. Bởi vì Allah là Đấng Toàn Tri, Đấng Sáng Suốt.
Les exégèses en arabe:
إِنَّ ٱلَّذِينَ يُحِبُّونَ أَن تَشِيعَ ٱلۡفَٰحِشَةُ فِي ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ لَهُمۡ عَذَابٌ أَلِيمٞ فِي ٱلدُّنۡيَا وَٱلۡأٓخِرَةِۚ وَٱللَّهُ يَعۡلَمُ وَأَنتُمۡ لَا تَعۡلَمُونَ
Và những ai trong hàng ngũ của những người có đức tin thích cho lời gièm pha này được phổ biến rộng rãi thì sẽ chịu một sự trừng phạt đau đớn ở đời này lẫn đời sau bởi vì Allah biết rõ (sự thật) trong lúc các ngươi không biết.
Les exégèses en arabe:
وَلَوۡلَا فَضۡلُ ٱللَّهِ عَلَيۡكُمۡ وَرَحۡمَتُهُۥ وَأَنَّ ٱللَّهَ رَءُوفٞ رَّحِيمٞ
Và nếu Allah không gia ân và khoan dung cho các ngươi (thì các ngươi đã bị Ngài phạt mất rồi) nhưng quả thật, Allah Rất Mực Nhân từ, Rất Mực Khoan Dung.
Les exégèses en arabe:
 
Traduction des sens Sourate: An Nûr
Lexique des sourates Numéro de la page
 
Traduction des sens du Noble Coran - La traduction vietnamienne - Hasan 'Abd Al Karîm - Lexique des traductions

Traduction réalisée par Hassan Abdel Karim. Développement achevé sous la supervision du Centre Rawwâd At-Tarjamah (Les Pionniers de la Traduction). La traduction originale peut-être consultée en vue de donner une opinion, une évaluation et dans le cadre du développement continu.

Fermeture