Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien - Hassan 'Abd Al Karîm * - Lexique des traductions


Traduction des sens Verset: (97) Sourate: AL ‘IMRÂN
فِيهِ ءَايَٰتُۢ بَيِّنَٰتٞ مَّقَامُ إِبۡرَٰهِيمَۖ وَمَن دَخَلَهُۥ كَانَ ءَامِنٗاۗ وَلِلَّهِ عَلَى ٱلنَّاسِ حِجُّ ٱلۡبَيۡتِ مَنِ ٱسۡتَطَاعَ إِلَيۡهِ سَبِيلٗاۚ وَمَن كَفَرَ فَإِنَّ ٱللَّهَ غَنِيٌّ عَنِ ٱلۡعَٰلَمِينَ
Nơi đó có những dấu hiệu rõ ràng: Maqam (chỗ đứng) của Ibrahim; và ai đi vào đó (Makkah) sẽ được an toàn. Và việc đi làm Hajj dâng lên Allah tại Ngôi Đền (Ka'bah) là một bổn phận đối với người nào trong nhân loại có đủ khả năng tìm đường đi đến đó; và ai không có đức tin thì (nên biết) quả thật Allah Rất Mực Giàu Có, Độc Lập với vũ trụ và muôn loài.
Les exégèses en arabe:
 
Traduction des sens Verset: (97) Sourate: AL ‘IMRÂN
Lexique des sourates Numéro de la page
 
Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien - Hassan 'Abd Al Karîm - Lexique des traductions

ترجمة معاني القرآن الكريم إلى اللغة الفيتنامية، ترجمها حسن عبد الكريم. تم تصويبها بإشراف مركز رواد الترجمة، ويتاح الإطلاع على الترجمة الأصلية لغرض إبداء الرأي والتقييم والتطوير المستمر.

Fermeture