Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien - Hassan 'Abd Al Karîm * - Lexique des traductions


Traduction des sens Verset: (17) Sourate: AS-SAJDAH
فَلَا تَعۡلَمُ نَفۡسٞ مَّآ أُخۡفِيَ لَهُم مِّن قُرَّةِ أَعۡيُنٖ جَزَآءَۢ بِمَا كَانُواْ يَعۡمَلُونَ
Bởi vì không một người (linh hồn) nào biết được niềm vui sướng đã được giấu kín(133) dùng làm phần thưởng của họ về những việc thiện mà họ đã từng làm (trên thế gian).
(133) Nabi Muhammad đã bảo: “Allah phán, TA đã chuẩn bị cho bầy tôi ngay chính của TA phần thưởng mà không mắt trần nào đã nhìn thấy, không đôi tai nào đã từng nghe và không lương tri nào của con người có thể tưởng tượng nổi.” (Al-Bukhari 59:8)
Les exégèses en arabe:
 
Traduction des sens Verset: (17) Sourate: AS-SAJDAH
Lexique des sourates Numéro de la page
 
Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien - Hassan 'Abd Al Karîm - Lexique des traductions

ترجمة معاني القرآن الكريم إلى اللغة الفيتنامية، ترجمها حسن عبد الكريم. تم تصويبها بإشراف مركز رواد الترجمة، ويتاح الإطلاع على الترجمة الأصلية لغرض إبداء الرأي والتقييم والتطوير المستمر.

Fermeture