Check out the new design

Traduction des sens du Noble Coran - La traduction vietnamienne - Hasan 'Abd Al Karîm * - Lexique des traductions


Traduction des sens Sourate: An Nisâ'   Verset:
أَلَمۡ تَرَ إِلَى ٱلَّذِينَ يَزۡعُمُونَ أَنَّهُمۡ ءَامَنُواْ بِمَآ أُنزِلَ إِلَيۡكَ وَمَآ أُنزِلَ مِن قَبۡلِكَ يُرِيدُونَ أَن يَتَحَاكَمُوٓاْ إِلَى ٱلطَّٰغُوتِ وَقَدۡ أُمِرُوٓاْ أَن يَكۡفُرُواْ بِهِۦۖ وَيُرِيدُ ٱلشَّيۡطَٰنُ أَن يُضِلَّهُمۡ ضَلَٰلَۢا بَعِيدٗا
Há Ngươi (Muhammad!) không lưu ý đến những kẻ đã xác nhận việc chúng tin nơi điều (mặc khải) đã được ban xuống cho Ngươi và nơi điều đã được ban xuống (vào thời) trước Ngươi hay sao? Chúng muốn nhờ Tà thần (Taghut) xét xử công việc của chúng trong lúc chúng được lệnh phải tẩy chay (Tà thần). Và Shaytan muốn dắt chúng lạc đạo rất xa.
Les exégèses en arabe:
وَإِذَا قِيلَ لَهُمۡ تَعَالَوۡاْ إِلَىٰ مَآ أَنزَلَ ٱللَّهُ وَإِلَى ٱلرَّسُولِ رَأَيۡتَ ٱلۡمُنَٰفِقِينَ يَصُدُّونَ عَنكَ صُدُودٗا
Và khi có lời nhắc chúng: “Hãy đến (nghe) điều Mặc khải do Allah ban xuống và đến gặp Sứ Giả (của Allah), Ngươi thấy những tên giả tạo đức tin quay mặt lánh xa Ngươi, dang ra thật xa.
Les exégèses en arabe:
فَكَيۡفَ إِذَآ أَصَٰبَتۡهُم مُّصِيبَةُۢ بِمَا قَدَّمَتۡ أَيۡدِيهِمۡ ثُمَّ جَآءُوكَ يَحۡلِفُونَ بِٱللَّهِ إِنۡ أَرَدۡنَآ إِلَّآ إِحۡسَٰنٗا وَتَوۡفِيقًا
Thế thì sự việc sẽ ra sao khi chúng gặp phải tai họa do hậu quả của những việc (tội lỗi) mà bàn tay của chúng đã gởi đi trước cho chúng? Rồi chúng đến gặp Ngươi thề thốt nhân danh Allah nói: “Quả thật, chúng tôi chỉ muốn điều lành và sự hòa thuận mà thôi.”
Les exégèses en arabe:
أُوْلَٰٓئِكَ ٱلَّذِينَ يَعۡلَمُ ٱللَّهُ مَا فِي قُلُوبِهِمۡ فَأَعۡرِضۡ عَنۡهُمۡ وَعِظۡهُمۡ وَقُل لَّهُمۡ فِيٓ أَنفُسِهِمۡ قَوۡلَۢا بَلِيغٗا
Chúng là những kẻ mà Allah biết rõ những điều (thối nát) nằm trong lòng của chúng. Bởi thế, hãy lánh xa chúng, nhưng hãy cảnh cáo chúng và nói với chúng lời lẽ thấm thía vào tim gan của chúng.
Les exégèses en arabe:
وَمَآ أَرۡسَلۡنَا مِن رَّسُولٍ إِلَّا لِيُطَاعَ بِإِذۡنِ ٱللَّهِۚ وَلَوۡ أَنَّهُمۡ إِذ ظَّلَمُوٓاْ أَنفُسَهُمۡ جَآءُوكَ فَٱسۡتَغۡفَرُواْ ٱللَّهَ وَٱسۡتَغۡفَرَ لَهُمُ ٱلرَّسُولُ لَوَجَدُواْ ٱللَّهَ تَوَّابٗا رَّحِيمٗا
Và TA cử một Sứ Giả đến chỉ là để cho (dân chúng) tuân theo với sự chấp thuận của Allah. Nhưng nếu trường hợp chúng làm hại tâm hồn của chúng rồi đến gặp Ngươi để nhờ Ngươi xin Allah tha thứ và Sứ Giả (của Allah) xin Allah tha thứ cho chúng thì chúng sẽ thấy Allah Hằng Quay lại Tha thứ, Rất Mực Khoan Dung (đối với bầy tôi của Ngài).
Les exégèses en arabe:
فَلَا وَرَبِّكَ لَا يُؤۡمِنُونَ حَتَّىٰ يُحَكِّمُوكَ فِيمَا شَجَرَ بَيۡنَهُمۡ ثُمَّ لَا يَجِدُواْ فِيٓ أَنفُسِهِمۡ حَرَجٗا مِّمَّا قَضَيۡتَ وَيُسَلِّمُواْ تَسۡلِيمٗا
Nhưng không, nhân danh Thượng Đế của Ngươi, chúng chỉ thật lòng tin tưởng khi nào chúng đến yêu cầu Ngươi đứng ra phân xử về điều chúng đang tranh chấp rồi chúng cảm thấy không uất ức trong lòng về quyết định mà Ngươi đã đưa ra và chúng hoàn toàn qui phục.
Les exégèses en arabe:
 
Traduction des sens Sourate: An Nisâ'
Lexique des sourates Numéro de la page
 
Traduction des sens du Noble Coran - La traduction vietnamienne - Hasan 'Abd Al Karîm - Lexique des traductions

Traduction réalisée par Hassan Abdel Karim. Développement achevé sous la supervision du Centre Rouwwâd At-Tarjamah (Les Pionniers de la Traduction). La traduction originale peut-être consultée en vue de donner une opinion, une évaluation et dans le cadre du développement continu.

Fermeture