Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien - Hassan 'Abd Al Karîm * - Lexique des traductions


Traduction des sens Verset: (138) Sourate: AL-AN’ÂM
وَقَالُواْ هَٰذِهِۦٓ أَنۡعَٰمٞ وَحَرۡثٌ حِجۡرٞ لَّا يَطۡعَمُهَآ إِلَّا مَن نَّشَآءُ بِزَعۡمِهِمۡ وَأَنۡعَٰمٌ حُرِّمَتۡ ظُهُورُهَا وَأَنۡعَٰمٞ لَّا يَذۡكُرُونَ ٱسۡمَ ٱللَّهِ عَلَيۡهَا ٱفۡتِرَآءً عَلَيۡهِۚ سَيَجۡزِيهِم بِمَا كَانُواْ يَفۡتَرُونَ
Và họ nói (một cách huyễn hoặc) như sau: “Thú nuôi và hoa mầu này bị cấm (dùng). Không ai được phép ăn (thịt của) chúng ngoại trừ người nào chúng tôi cho phép.” Ngoài ra, còn có loại thú họ cấm không cho chở (hoặc cưỡi) trên lưng và có loại thú nuôi (khi cắt cổ làm thịt) không được nhắc tên của Allah lên chúng; họ bịa đặt điều nói dối rồi đổ thừa cho Ngài. Ngài sẽ sớm bắt phạt họ về điều (tội lỗi) mà họ đã bịa đặt.
Les exégèses en arabe:
 
Traduction des sens Verset: (138) Sourate: AL-AN’ÂM
Lexique des sourates Numéro de la page
 
Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien - Hassan 'Abd Al Karîm - Lexique des traductions

ترجمة معاني القرآن الكريم إلى اللغة الفيتنامية، ترجمها حسن عبد الكريم. تم تصويبها بإشراف مركز رواد الترجمة، ويتاح الإطلاع على الترجمة الأصلية لغرض إبداء الرأي والتقييم والتطوير المستمر.

Fermeture