Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien - Hassan 'Abd Al Karîm * - Lexique des traductions


Traduction des sens Verset: (35) Sourate: AL-ANFÂL
وَمَا كَانَ صَلَاتُهُمۡ عِندَ ٱلۡبَيۡتِ إِلَّا مُكَآءٗ وَتَصۡدِيَةٗۚ فَذُوقُواْ ٱلۡعَذَابَ بِمَا كُنتُمۡ تَكۡفُرُونَ
(Hơn nữa), lễ nguyện (Salah) của chúng tại Ngôi Đền (Ka’bah của Allah) chỉ gồm có việc huýt sáo và vỗ tay (thì làm sao chúng có thể là người bảo quản Thánh đường?). Thôi, hãy nếm hình phạt về những điều mà các ngươi thường phủ nhận (hỡi những kẻ không tin!)
Les exégèses en arabe:
 
Traduction des sens Verset: (35) Sourate: AL-ANFÂL
Lexique des sourates Numéro de la page
 
Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien - Hassan 'Abd Al Karîm - Lexique des traductions

ترجمة معاني القرآن الكريم إلى اللغة الفيتنامية، ترجمها حسن عبد الكريم. تم تصويبها بإشراف مركز رواد الترجمة، ويتاح الإطلاع على الترجمة الأصلية لغرض إبداء الرأي والتقييم والتطوير المستمر.

Fermeture