Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran * - Lexique des traductions


Traduction des sens Verset: (46) Sourate: YOUNOUS
وَإِمَّا نُرِيَنَّكَ بَعۡضَ ٱلَّذِي نَعِدُهُمۡ أَوۡ نَتَوَفَّيَنَّكَ فَإِلَيۡنَا مَرۡجِعُهُمۡ ثُمَّ ٱللَّهُ شَهِيدٌ عَلَىٰ مَا يَفۡعَلُونَ
Hoặc TA sẽ cho Ngươi thấy - hỡi Sứ Giả - một vài điều mà TA đã hứa với họ về sự trừng phạt trong lúc Ngươi còn sống hoặc TA bắt hồn của Ngươi ra đi trước khi xảy ra điều đã hứa. Trong hai trường hợp đó, trường hợp nào họ cũng sẽ đưa về gặp TA vào Ngày Phán Xét. Rồi Allah sẽ là nhân chứng về những điều họ đã làm, không gì có thể che giấu được Ngài, Ngài sẽ xét xử họ về việc mà họ đã làm.
Les exégèses en arabe:
Parmi les bénéfices ( méditations ) des versets de cette page:
• الإنسان هو الذي يورد نفسه موارد الهلاك، فالله مُنَزَّه عن الظلم.
* Chính con người tự đưa mình đến chỗ hủy diệt, còn Allah không bao giờ bất công.

• مهمة الرسول هي التبليغ للمرسل إليهم، والله يتولى حسابهم وعقابهم بحكمته، فقد يعجله في حياة الرسول أو يؤخره بعد وفاته.
Nhiệm vụ hàng đầu của Thiên Sứ là truyền đạt, và Allah xem xét việc xử và trừng phạt họ bằng sự sáng suốt của Ngài. Có thể Allah sẽ nhanh chóng trừng phạt họ lúc Thiên Sứ còn sống hoặc Ngài sẽ trì hoãn nó sau khi Người qua đời.

• النفع والضر بيد الله عز وجل، فلا أحد من الخلق يملك لنفسه أو لغيره ضرًّا ولا نفعًا.
* Phúc lạnh và tai họa đều nằm trong tay của Allah Toàn Năng, không có một ai trong vũ trụ có thể tự nắm trong tay lợi ích hoặc quyền năng gây họa cho bản thân hay một ai khác.

• لا ينفع الإيمان صاحبه عند معاينة الموت.
* Đức tin sẽ không giúp gì cho bản thân người đó khi cái chết đã đến.

 
Traduction des sens Verset: (46) Sourate: YOUNOUS
Lexique des sourates Numéro de la page
 
Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran - Lexique des traductions

Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran, émanant du Centre de l'exégèse pour les études coraniques

Fermeture