Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran * - Lexique des traductions


Traduction des sens Verset: (53) Sourate: AL-ISRÂ’
وَقُل لِّعِبَادِي يَقُولُواْ ٱلَّتِي هِيَ أَحۡسَنُۚ إِنَّ ٱلشَّيۡطَٰنَ يَنزَغُ بَيۡنَهُمۡۚ إِنَّ ٱلشَّيۡطَٰنَ كَانَ لِلۡإِنسَٰنِ عَدُوّٗا مُّبِينٗا
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy bảo những bề tôi có đức tin của TA (Allah) nói lời nói tốt lành khi nói chuyện với nhau và tránh xa những lời nói xấu bởi Shaytan sẽ luôn tìm mọi cách gieo rắc điều xấu trong lòng của các ngươi để các ngươi hành động tội lỗi hủy hoải cuộc sống của các ngươi trên thế gian và cõi Đời Sau. Quả thật, Shaytan là kẻ thù công khai của con ngươi nền cần phải cảnh giác.
Les exégèses en arabe:
Parmi les bénéfices ( méditations ) des versets de cette page:
• القول الحسن داع لكل خلق جميل وعمل صالح، فإنَّ من ملك لسانه ملك جميع أمره.
Lời nói tử tế là biểu hiện cho mọi phẩm chất đẹp và hành vi thiện tốt, bởi quả thật ai kiểm soát được chiếc lưỡi của mình thì sẽ kiểm soát được mọi sự việc.

• فاضل الله بين الأنبياء بعضهم على بعض عن علم منه وحكمة.
Allah ban sự vượt trội giữa các vị Thiên Sứ với nhau về kiến thức và sự khôn ngoan.

• الله لا يريد بعباده إلا ما هو الخير، ولا يأمرهم إلا بما فيه مصلحتهم.
Allah chỉ muốn điều tốt đẹp cho đám bề tôi của Ngài và Ngài không ra lệnh bảo họ làm một điều gì đó trừ phi đó điều cải thiện cho bản thân họ.

• علامة محبة الله أن يجتهد العبد في كل عمل يقربه إلى الله، وينافس في قربه بإخلاص الأعمال كلها لله والنصح فيها.
Một trong những biểu hiện tình yêu thương của người bề tôi dành cho Allah là nỗ lực phấn đấu trong các việc làm dẫn y đến gần với Ngài bằng sự thành tâm và trung thực.

 
Traduction des sens Verset: (53) Sourate: AL-ISRÂ’
Lexique des sourates Numéro de la page
 
Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran - Lexique des traductions

Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran, émanant du Centre de l'exégèse pour les études coraniques

Fermeture