Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran * - Lexique des traductions


Traduction des sens Verset: (72) Sourate: AL-ISRÂ’
وَمَن كَانَ فِي هَٰذِهِۦٓ أَعۡمَىٰ فَهُوَ فِي ٱلۡأٓخِرَةِ أَعۡمَىٰ وَأَضَلُّ سَبِيلٗا
Ai ở trên thế gian với trái tim mù lòa không chịu đón nhận chân lý và luôn quay lưng với nó thì vào Ngày Phục Sinh y sẽ còn mù lòa hơn thế, y sẽ lạc khỏi con đường dẫn đến Thiên Đàng; và sự thưởng phạt tương ứng với từng việc làm.
Les exégèses en arabe:
Parmi les bénéfices ( méditations ) des versets de cette page:
• الإنسان كفور للنعم إلا من هدى الله.
Con người thường vong ơn trừ những ai được Allah hướng dẫn.

• كل أمة تُدْعَى إلى دينها وكتابها، هل عملت به أو لا؟ والله لا يعذب أحدًا إلا بعد قيام الحجة عليه ومخالفته لها.
Mỗi cộng đồng đều bị mang ra tra hỏi về tôn giáo và Kinh Sách của họ rằng họ có làm theo hay không? Và Allah không trừng phạt bất cứ ai ngoại trừ đã có đủ bằng chứng tố cáo y làm trái lệnh của Ngài.

• عداوة المجرمين والمكذبين للرسل وورثتهم ظاهرة بسبب الحق الذي يحملونه، وليس لذواتهم.
Sự thù hận của bọn xấu và những kẻ dối trá đối với các vị Thiên Sứ và những người thừa kế của họ là do điều chân lý mà họ đi theo chứ không phải cho chính bản thân họ.

• الله تعالى عصم النبي من أسباب الشر ومن البشر، فثبته وهداه الصراط المستقيم، ولورثته مثل ذلك على حسب اتباعهم له.
Allah đã bảo vệ Thiên Sứ Muhammad khỏi những điều xấu và khỏi nhưng hãm hại của loài người, Ngài làm Người vững chãi trên con đường Ngay Chính được hướng dẫn, và những người đi theo Người cũng được Ngài bảo vệ như vậy tùy theo sự đi theo của họ đối với Người.

 
Traduction des sens Verset: (72) Sourate: AL-ISRÂ’
Lexique des sourates Numéro de la page
 
Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran - Lexique des traductions

Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran, émanant du Centre de l'exégèse pour les études coraniques

Fermeture