Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran * - Lexique des traductions


Traduction des sens Verset: (36) Sourate: AL-ANBIYÂ’
وَإِذَا رَءَاكَ ٱلَّذِينَ كَفَرُوٓاْ إِن يَتَّخِذُونَكَ إِلَّا هُزُوًا أَهَٰذَا ٱلَّذِي يَذۡكُرُ ءَالِهَتَكُمۡ وَهُم بِذِكۡرِ ٱلرَّحۡمَٰنِ هُمۡ كَٰفِرُونَ
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, khi những kẻ thờ đa thần này nhìn thấy Ngươi thì chúng chỉ muốn giễu cợt với Ngươi, chúng thường nói lời mỉa mai: đây phải chăng là kẻ đã xúc phạm đến các thần linh mà các người đang thờ phượng? Cùng với sự chế giễu Ngươi, chúng đồng thời chối bỏ những gì mà Allah ban xuống cho chúng từ Qur'an và chúng bội ân trước những ân huệ mà Ngài đã ban cho chúng. Cho nên, chúng mới là những kẻ đáng bị chế giễu vì chúng tập hợp mọi điều xấu ở nơi chúng.
Les exégèses en arabe:
Parmi les bénéfices ( méditations ) des versets de cette page:
• بيان كفر من يستهزئ بالرسول، سواء بالقول أو الفعل أو الإشارة.
Trình bày về việc những ai đã chế giễu và nhạo báng Thiên Sứ Muhammad ﷺ thì là những kẻ vô đức tin dù bằng lời nói, hành động hay cử chỉ.

• من طبع الإنسان الاستعجال، والأناة خلق فاضل.
Một trong những bản chất tự nhiên của con người là thường hay nôn nóng và hấp tấp, nhưng kiên nhẫn là đức tính tốt đẹp và cao quý.

• لا يحفظ من عذاب الله إلا الله.
Không ai có khả năng bảo vệ khỏi sự trừng phạt của Allah ngoại trừ chính Ngài.

• مآل الباطل الزوال، ومآل الحق البقاء.
Điều ngụy tạo và giả dối cuối cùng sẽ biến mất còn điều chân lý cuối cùng sẽ mãi còn.

 
Traduction des sens Verset: (36) Sourate: AL-ANBIYÂ’
Lexique des sourates Numéro de la page
 
Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran - Lexique des traductions

Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran, émanant du Centre de l'exégèse pour les études coraniques

Fermeture