Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran * - Lexique des traductions


Traduction des sens Verset: (89) Sourate: AL-ANBIYÂ’
وَزَكَرِيَّآ إِذۡ نَادَىٰ رَبَّهُۥ رَبِّ لَا تَذَرۡنِي فَرۡدٗا وَأَنتَ خَيۡرُ ٱلۡوَٰرِثِينَ
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy nhớ lại câu chuyện của Zakariya lúc Y cầu xin Thượng Đế của Y: Lạy Thượng Đế của bề tôi, xin Ngài đừng bỏ mặc bề tôi một mình đơn độc không có con cái nối dõi và Ngài là Đấng Vĩnh Hằng, Đấng để lại những điều tốt đẹp nhất sau bề tôi, xin Ngài hãy ban cho bề tôi một đứa con trai.
Les exégèses en arabe:
Parmi les bénéfices ( méditations ) des versets de cette page:
• الصلاح سبب للرحمة.
Sự ngoan đạo là nguyên nhân được thương xót.

• الالتجاء إلى الله وسيلة لكشف الكروب.
Việc tìm sự cứu rỗi nơi Allah là phương thức giải nạn.

• فضل طلب الولد الصالح ليبقى بعد الإنسان إذا مات.
Hồng phúc lời cầu xin của đứa con ngoan đạo sẽ còn lại sau khi một người qua đời

• الإقرار بالذنب، والشعور بالاضطرار لله وشكوى الحال له، وطاعة الله في الرخاء من أسباب إجابة الدعاء وكشف الضر.
Thừa nhận tội lỗi, cảm giác cần đến sự trợ giúp của Allah và cầu cứu nơi Ngài, tuân lệnh Ngài trong lúc phồn thịnh là những nguyên nhân được đáp lại lời cầu xin và được giải cứu khỏi nạn kiếp.

 
Traduction des sens Verset: (89) Sourate: AL-ANBIYÂ’
Lexique des sourates Numéro de la page
 
Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran - Lexique des traductions

Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran, émanant du Centre de l'exégèse pour les études coraniques

Fermeture