Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran * - Lexique des traductions


Traduction des sens Verset: (91) Sourate: AL-ANBIYÂ’
وَٱلَّتِيٓ أَحۡصَنَتۡ فَرۡجَهَا فَنَفَخۡنَا فِيهَا مِن رُّوحِنَا وَجَعَلۡنَٰهَا وَٱبۡنَهَآ ءَايَةٗ لِّلۡعَٰلَمِينَ
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy nhớ lại câu chuyện của Maryam, người phụ nữ đã giữ gìn trinh tiết khỏi những hành vi Zina. Allah đã cử Ruh của Ngài (đại Thiên Thần Jibril) thổi vào Nữ và Nữ mang thai Ysa. Nữ và đứa con trai của Nữ Ysa, là một Dấu Lạ cho nhân loại về quyền năng của Allah và rằng Ngài không bất lực trước một điều gì, ngay cả việc tạo hóa ra Ysa mà không cần đến người cha.
Les exégèses en arabe:
Parmi les bénéfices ( méditations ) des versets de cette page:
• التنويه بالعفاف وبيان فضله.
Đánh giá sự trinh khiết và tuyên bố về đức hạnh.

• اتفاق الرسالات السماوية في التوحيد وأسس العبادات.
Các bức Thông Điệp từ trên trời đều cùng hướng về Tawhid (thờ phượng một mình Allah), và đó là nền tảng căn bản của các hình thức thờ phượng.

• فَتْح سد يأجوج ومأجوج من علامات الساعة الكبرى.
Việc Ya'juj và Ma'juj được thả ra là một trong những đại dấu hiệu của Giờ Tận Thế.

• الغفلة عن الاستعداد ليوم القيامة سبب لمعاناة أهوالها.
Sự thờ ơ, lơ là với sự chuẩn bị và sẵn sàng cho Ngày Phục Sinh là nguyên nhân hứng chịu sự đau khổ kinh hoàng của Ngày đó.

 
Traduction des sens Verset: (91) Sourate: AL-ANBIYÂ’
Lexique des sourates Numéro de la page
 
Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran - Lexique des traductions

Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran, émanant du Centre de l'exégèse pour les études coraniques

Fermeture