Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran * - Lexique des traductions


Traduction des sens Verset: (10) Sourate: AL-FOURQÂN
تَبَارَكَ ٱلَّذِيٓ إِن شَآءَ جَعَلَ لَكَ خَيۡرٗا مِّن ذَٰلِكَ جَنَّٰتٖ تَجۡرِي مِن تَحۡتِهَا ٱلۡأَنۡهَٰرُ وَيَجۡعَل لَّكَ قُصُورَۢا
Hồng phúc thay Allah, Đấng mà nếu muốn thì Ngài đã tạo cho Ngươi nhiều thứ khác tốt đẹp hơn những thứ mà chúng đã gợi ý Ngươi. Ngài thừa sức ban cho cuộc sống của Ngươi hưởng thụ trong những ngôi vườn để Ngươi ăn trái quả của nó và trong những ngôi vườn đo có những dòng sông chảy bên dưới những tòa lâu đài tráng lệ để Ngươi sống hưởng lạc.
Les exégèses en arabe:
Parmi les bénéfices ( méditations ) des versets de cette page:
• اتصاف الإله الحق بالخلق والنفع والإماتة والإحياء، وعجز الأصنام عن كل ذلك.
* Thuộc tính của Thượng Đế đích thực là tạo hóa, ban phúc, phục sinh và làm cho chết. Các bục tượng đều bất lực với những điều đó.

• إثبات صفتي المغفرة والرحمة لله.
* Khẳng định hai thuộc tính của Allah, đó là tha thứ và thương xót.

• الرسالة لا تستلزم انتفاء البشرية عن الرسول.
* Không nhất thiết chọn ai đó ngoài con người để làm Thiên Sứ.

• تواضع النبي صلى الله عليه وسلم حيث يعيش كما يعيش الناس.
* Hình ảnh đời sống của Thiên Sứ rất giản dị khi Người bươn chải tìm kế sinh nhai như bao người.

 
Traduction des sens Verset: (10) Sourate: AL-FOURQÂN
Lexique des sourates Numéro de la page
 
Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran - Lexique des traductions

Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran, émanant du Centre de l'exégèse pour les études coraniques

Fermeture