Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran * - Lexique des traductions


Traduction des sens Verset: (16) Sourate: AL-‘ANKABOUT
وَإِبۡرَٰهِيمَ إِذۡ قَالَ لِقَوۡمِهِ ٱعۡبُدُواْ ٱللَّهَ وَٱتَّقُوهُۖ ذَٰلِكُمۡ خَيۡرٞ لَّكُمۡ إِن كُنتُمۡ تَعۡلَمُونَ
Và hãy nhớ - hỡi Thiên Sứ - về câu chuyện của Ibrahim khi Y bảo dân chúng của Y rằng: Hãy thờ phượng Allah duy nhất và hãy sợ sự trừng phạt của Ngài bằng cách tuân theo những việc Ngài ra lệnh và tránh xa những việc Ngài ngăn cấm. Những việc Ngài ra lệnh luôn tốt nhất cho các ngươi nếu các ngươi nhận thức được.
Les exégèses en arabe:
Parmi les bénéfices ( méditations ) des versets de cette page:
• الأصنام لا تملك رزقًا، فلا تستحق العبادة.
* Bục tượng không hề nắm giữ nguồn bổng lộc nào, vì vậy không xứng đáng được thờ phượng.

• طلب الرزق إنما يكون من الله الذي يملك الرزق.
* Để được bổng lộc cần phải cầu xin Allah, Đấng nắm giữ mọi nguồn bổng lộc.

• بدء الخلق دليل على البعث.
* Việc khởi tạo vạn vật là bằng chứng cho sự phục sinh.

• دخول الجنة محرم على من مات على كفره.
* Không được vào Thiên Đàng đối với ai chết trong tình trạng vô đức tin.

 
Traduction des sens Verset: (16) Sourate: AL-‘ANKABOUT
Lexique des sourates Numéro de la page
 
Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran - Lexique des traductions

Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran, émanant du Centre de l'exégèse pour les études coraniques

Fermeture