Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran * - Lexique des traductions


Traduction des sens Verset: (107) Sourate: AL ‘IMRÂN
وَأَمَّا ٱلَّذِينَ ٱبۡيَضَّتۡ وُجُوهُهُمۡ فَفِي رَحۡمَةِ ٱللَّهِۖ هُمۡ فِيهَا خَٰلِدُونَ
Và về nhóm người có gương mặt trắng sáng thì nơi ở của họ là trong Thiên Đàng hạnh phúc,họ ở mãi mãi trong nó với mọi hưởng thụ không bị thay đổi và không bị tiêu tan.
Les exégèses en arabe:
Parmi les bénéfices ( méditations ) des versets de cette page:
• متابعة أهل الكتاب في أهوائهم تقود إلى الضلال والبعد عن دين الله تعالى.
* Việc theo dõi cuộc sống thị dân Kinh Sách chỉ đưa con người rơi vào lầm lạc và xa vời với tôn giáo của Allah Tối Cao.

• الاعتصام بالكتاب والسُّنَّة والاستمساك بهديهما أعظم وسيلة للثبات على الحق، والعصمة من الضلال والافتراق.
* Việc bám lấy Qur'an và Sunnah, bám chặt lấy chỉ đạo của hai nguồn cơ sở này là nguyên nhân lớn nhất giúp trụ trên Chân Lý, được bảo vệ khỏi lầm lạc và chia rẽ.

• الافتراق والاختلاف الواقع في هذه الأمة في قضايا الاعتقاد فيه مشابهة لمن سبق من أهل الكتاب.
* Việc chia rẽ và tranh cãi về đức tin của cộng đồng vốn đã xảy ra từ lâu giống như đã xảy ra với thị dân Kinh Sách.

• وجوب الأمر بالمعروف والنهي عن المنكر؛ لأن به فلاح الأمة وسبب تميزها.
* Bắt buộc phải kêu gọi mọi người làm tốt và cấm cản mọi người làm điều xấu, bởi đó là nguyên nhân tạo nên danh dự và điểm nổi trội của cộng đồng Islam.

 
Traduction des sens Verset: (107) Sourate: AL ‘IMRÂN
Lexique des sourates Numéro de la page
 
Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran - Lexique des traductions

Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran, émanant du Centre de l'exégèse pour les études coraniques

Fermeture