Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran * - Lexique des traductions


Traduction des sens Verset: (139) Sourate: AL ‘IMRÂN
وَلَا تَهِنُواْ وَلَا تَحۡزَنُواْ وَأَنتُمُ ٱلۡأَعۡلَوۡنَ إِن كُنتُم مُّؤۡمِنِينَ
Các ngươi chớ yếu đuối và buồn bã - hỡi tín đồ Mu'min - về những tai nạn đi qua các ngươi ở Uhud, đó là điều không nên bởi các ngươi luôn cao cơ hơn họ bởi có niềm tin Iman, cao cơ hơn vì được Allah phù hộ và hi vọng các ngươi được chiến thắng, nếu các ngươi là nhóm người Mu'min hết lòng tin tưởng Allah về những gì đã hứa hẹn cho nhóm người biết kính sợ.
Les exégèses en arabe:
Parmi les bénéfices ( méditations ) des versets de cette page:
• الترغيب في المسارعة إلى عمل الصالحات اغتنامًا للأوقات، ومبادرة للطاعات قبل فواتها.
* Khuyến khích hành đạo nhất là trong những khoảng thời gian đặc biệt, tận dụng tối đa trước khi bị mất.

• من صفات المتقين التي يستحقون بها دخول الجنة: الإنفاق في كل حال، وكظم الغيظ، والعفو عن الناس، والإحسان إلى الخلق.
* Trong những đức tính của người kính sợ Allah xứng đáng được vào Thiên Đàng là bố thí trong mọi hoàn cảnh, kiềm chế cơn giận, tha thứ cho thiên hạ và cư xử tốt với mọi người.

• النظر في أحوال الأمم السابقة من أعظم ما يورث العبرة والعظة لمن كان له قلب يعقل به.
* Việc nghiên cứu về những sự kiện đã xảy ra với các cộng đồng thời trước giúp con người hiểu được rất nhiều bài học quí, nếu y là người có con tim biết suy nghĩ.

 
Traduction des sens Verset: (139) Sourate: AL ‘IMRÂN
Lexique des sourates Numéro de la page
 
Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran - Lexique des traductions

Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran, émanant du Centre de l'exégèse pour les études coraniques

Fermeture