Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran * - Lexique des traductions


Traduction des sens Verset: (160) Sourate: AL ‘IMRÂN
إِن يَنصُرۡكُمُ ٱللَّهُ فَلَا غَالِبَ لَكُمۡۖ وَإِن يَخۡذُلۡكُمۡ فَمَن ذَا ٱلَّذِي يَنصُرُكُم مِّنۢ بَعۡدِهِۦۗ وَعَلَى ٱللَّهِ فَلۡيَتَوَكَّلِ ٱلۡمُؤۡمِنُونَ
Nếu các ngươi được Allah phù hộ cho các ngươi thắng lợi thì không ai có thể lật úp các ngươi, cho dù cả thế giới có hợp sức chống đối, và khi Ngài bỏ mặc các ngươi thì chắc chắn không một thế lực nào có thể giúp các ngươi thay đổi tình thế. Sự chiến thắng nằm trong tay Allah duy nhất, thế nên tín đồ Mu'min hãy nương tựa vào Allah duy nhất.
Les exégèses en arabe:
Parmi les bénéfices ( méditations ) des versets de cette page:
• النصر الحقيقي من الله تعالى، فهو القوي الذي لا يحارب، والعزيز الذي لا يغالب.
* Chiến thắng thật sự là do Allah quyết định, Ngài là Đấng Hùng Mạnh không ai dám khiêu chiến,là Đấng Oai Nghiêm không ai chiến thắng được.

• لا تستوي في الدنيا حال من اتبع هدى الله وعمل به وحال من أعرض وكذب به، كما لا تستوي منازلهم في الآخرة.
* Đối với hai nhóm người, một bên bám sát chỉ đạo và tuân thủ theo lệnh của Ngài và một bên là chống đối, ngoãnh mặt với Ngài sẽ không hề ngang bằng nhau dù đang cùng sống ở trần gian cũng như địa vị ở Đời Sau.

• ما ينزل بالعبد من البلاء والمحن هو بسبب ذنوبه، وقد يكون ابتلاء ورفع درجات، والله يعفو ويتجاوز عن كثير منها.
* Không một tai nạn cũng như rủi go mà con người mắc phải là không do hậu quả của tội lỗi tạo nên; và đôi khi thử thách dùng để nâng cao địa vị trong khi Allah đã xí xóa và bỏ ra rất nhiều cho con người.

 
Traduction des sens Verset: (160) Sourate: AL ‘IMRÂN
Lexique des sourates Numéro de la page
 
Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran - Lexique des traductions

Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran, émanant du Centre de l'exégèse pour les études coraniques

Fermeture