Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran * - Lexique des traductions


Traduction des sens Verset: (17) Sourate: AL ‘IMRÂN
ٱلصَّٰبِرِينَ وَٱلصَّٰدِقِينَ وَٱلۡقَٰنِتِينَ وَٱلۡمُنفِقِينَ وَٱلۡمُسۡتَغۡفِرِينَ بِٱلۡأَسۡحَارِ
Họ là những người nhẫn nại hành đạo vì tuân lệnh Allah cũng như tránh xa mọi thứ Ngài đã cấm, họ đứng vững vượt qua được mọi thử thách, họ thật lòng trong lời nói và hành động của mình, họ hoàn toàn nạp mình cho Allah, họ bố thí tài sản của mình vì chính nghĩa của Allah, họ khẩn cầu sự tha thứ vào những lúc cuối đêm bởi lời cầu xin những lúc này có cơ hội được đáp lại rất cao vì tâm hồn của họ thanh tịnh.
Les exégèses en arabe:
Parmi les bénéfices ( méditations ) des versets de cette page:
• من أعظم ما يُكفِّر الذنوب ويقي عذاب النار الإيمان بالله تعالى واتباع ما جاء به الرسول صلى الله عليه وسلم.
* Một trong những thứ xóa đi tội lỗi và giúp thoát khỏi hình phạt nơi Hỏa Ngục một cách mạnh mẽ nhất là đức tin nơi Allah Tối Cao và tuân theo mọi giáo lý được Thiên Sứ của Ngài mang đến.

• أعظم شهادة وحقيقة هي ألوهية الله تعالى ولهذا شهد الله بها لنفسه، وشهد بها ملائكته، وشهد بها أولو العلم ممن خلق.
* Lời chứng nhận vĩ đại nhất và Chân Lý nhất là chứng nhận Allah duy nhất đáng được thờ phượng, bởi điều này đã được Allah xác nhận, các Thiên Thần và những người hiểu biết cũng đã xác nhận như thế.

• البغي والحسد من أعظم أسباب النزاع والصرف عن الحق.
* Sự bất công và ganh tị là nguyên nhân lớn nhất dẫn đến xung đột và lầm lạc khỏi Chân Lý.

 
Traduction des sens Verset: (17) Sourate: AL ‘IMRÂN
Lexique des sourates Numéro de la page
 
Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran - Lexique des traductions

Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran, émanant du Centre de l'exégèse pour les études coraniques

Fermeture