Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran * - Lexique des traductions


Traduction des sens Verset: (172) Sourate: AL ‘IMRÂN
ٱلَّذِينَ ٱسۡتَجَابُواْ لِلَّهِ وَٱلرَّسُولِ مِنۢ بَعۡدِ مَآ أَصَابَهُمُ ٱلۡقَرۡحُۚ لِلَّذِينَ أَحۡسَنُواْ مِنۡهُمۡ وَٱتَّقَوۡاْ أَجۡرٌ عَظِيمٌ
Đối với những ai đáp lại mệnh lệnh của Allah và Thiên Sứ của Ngài khi réo gọi họ xuất binh vì chính nghĩa của Allah, nhằm chặn đầu phe đa thần tại vành đai lửa của Madinah ngay sau khi vừa chịu thất bại tại Uhud, dù vậy vẫn không ngăn cản được ý chí xuất binh của họ để đáp lại lời gọi của Allah và Thiên Sứ của Ngài. Riêng những ai có việc hành đạo tốt đẹp, biết kính sợ Allah mà tuân thủ đúng theo mệnh lệnh của Ngài và tránh xa mọi thứ Ngài cấm sẽ được hưởng ân phước vĩ đại đó là Thiên Đàng.
Les exégèses en arabe:
Parmi les bénéfices ( méditations ) des versets de cette page:
• من سنن الله تعالى أن يبتلي عباده؛ ليتميز المؤمن الحق من المنافق، وليعلم الصادق من الكاذب.
* Trong những qui luật của Allah là Ngài thử thách đám nô lệ của Ngài để tách biệt nhóm người Mu'min chân chính với nhóm người Munafiq, để nhận biết người thật lòng và kẻ giả tạo.

• عظم منزلة الجهاد والشهادة في سبيل الله وثواب أهله عند الله تعالى حيث ينزلهم الله تعالى بأعلى المنازل.
* Người Jihad và hi sinh vì chính nghĩa của Allah có vị thế rất lớn đối với Allah, họ được ban thưởng một phần thưởng lớn nhất.

• فضل الصحابة وبيان علو منزلتهم في الدنيا والآخرة؛ لما بذلوه من أنفسهم وأموالهم في سبيل الله تعالى.
* Sahabah có vị thế rất lớn ở trần gian và ở Đời Sau do đã cống hiến rất lớn tài sản và hi sinh thân mình vì chính nghĩa của Allah.

 
Traduction des sens Verset: (172) Sourate: AL ‘IMRÂN
Lexique des sourates Numéro de la page
 
Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran - Lexique des traductions

Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran, émanant du Centre de l'exégèse pour les études coraniques

Fermeture