Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran * - Lexique des traductions


Traduction des sens Verset: (75) Sourate: AL ‘IMRÂN
۞ وَمِنۡ أَهۡلِ ٱلۡكِتَٰبِ مَنۡ إِن تَأۡمَنۡهُ بِقِنطَارٖ يُؤَدِّهِۦٓ إِلَيۡكَ وَمِنۡهُم مَّنۡ إِن تَأۡمَنۡهُ بِدِينَارٖ لَّا يُؤَدِّهِۦٓ إِلَيۡكَ إِلَّا مَا دُمۡتَ عَلَيۡهِ قَآئِمٗاۗ ذَٰلِكَ بِأَنَّهُمۡ قَالُواْ لَيۡسَ عَلَيۡنَا فِي ٱلۡأُمِّيِّـۧنَ سَبِيلٞ وَيَقُولُونَ عَلَى ٱللَّهِ ٱلۡكَذِبَ وَهُمۡ يَعۡلَمُونَ
Và trong đám dân Kinh Sách, có người Ngươi (Muhammad) an tâm giao cho y số tiền lớn rồi y uy tín giao trả lại cho Ngươi, có người dù Ngươi có giao cho y số tiền ít ỏi thì y vẫn sẽ không trả lại cho đến khi nào Ngươi đòi nhiều lần và thưa ra tòa, bởi những kẻ này nghĩ và tuyên bố rằng: Chúng tôi không bị mắc tội khi ăn tiền của người Ả-rập, bởi Allah đã cho phép chúng tôi điều đó. Đó là lời nói điêu ngoa vu khống cho Allah trong khi chúng biết rõ là như thế.
Les exégèses en arabe:
Parmi les bénéfices ( méditations ) des versets de cette page:
• من علماء أهل الكتاب من يخدع أتباع ملتهم، ولا يبين لهم الحق الذي دلت عليه كتبهم، وجاءت به رسلهم.
* Trong số các học giả của dân Kinh Sách, có kẻ đã lừa dối những ai đi theo tôn giáo của họ, họ không trình bày rõ ràng về sự thật có trong Kinh Sách mà các Thiên Sứ của họ đã mang đến.

• من وسائل الكفار الدخول في الدين والتشكيك فيه من الداخل.
* Một trong những lý do mà người vô đưc tin gia nhập Islam là để tạo hiểu lầm và gây nghi kỵ nội bộ trong cộng đồng tín đồ Muslim.

• الله تعالى هو الوهاب المتفضل، يعطي من يشاء بفضله، ويمنع من يشاء بعدله وحكمته، ولا ينال فضله إلا بطاعته.
* Allah là Đấng Ban Phát, Ngài ban phát cho bất cứ ai Ngài muốn bằng thiên lộc của Ngài; và không ban phát cho ai tùy ý Ngài bằng lẽ công bằng và sáng suốt của Ngài, và không một ai có được hồng phúc của Ngài trừ phi tuân lệnh Ngài.

• كل عِوَضٍ في الدنيا عن الإيمان بالله والوفاء بعهده - وإن كان عظيمًا - فهو قليل حقير أمام ثواب الآخرة ومنازلها.
* Việc đánh đổi đức tin Iman nơi Allah và đánh đổi việc thực hiện giao ước của Ngài để có được tất cả quyền lợi của trần gian - cho dù quyền lợi đó có to lớn đến mấy - thì cũng chỉ là thứ rẻ mạt đáng khinh so với phần thưởng và nơi ở của cõi Đời Sau.

 
Traduction des sens Verset: (75) Sourate: AL ‘IMRÂN
Lexique des sourates Numéro de la page
 
Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran - Lexique des traductions

Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran, émanant du Centre de l'exégèse pour les études coraniques

Fermeture