Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran * - Lexique des traductions


Traduction des sens Verset: (30) Sourate: FÂTIR
لِيُوَفِّيَهُمۡ أُجُورَهُمۡ وَيَزِيدَهُم مِّن فَضۡلِهِۦٓۚ إِنَّهُۥ غَفُورٞ شَكُورٞ
Allah là Đấng luôn đáp lại đầy đủ phần thưởng cho mọi tù lao của họ và còn tăng thêm cho họ nhiều thiên lộc của Ngài, y xứng đáng nhận được mọi điều đó. Quả thật Ngài Toàn Năng hằng tha thứ cho mọi tội lỗi tuyệt với nhất bởi đó là thuộc tính của Ngài và Ngài cũng là Đấng luôn Ghi Công cho những ai làm việc thiện.
Les exégèses en arabe:
Parmi les bénéfices ( méditations ) des versets de cette page:
• نفي التساوي بين الحق وأهله من جهة، والباطل وأهله من جهة أخرى.
Phủ nhận sự ngang bằng giữa chân lý và ngụy tạo, giữa người theo chân lý và kẻ theo sự ngụy tạo

• كثرة عدد الرسل عليهم السلام قبل رسولنا صلى الله عليه وسلم دليل على رحمة الله وعناد الخلق.
* Có vô số Thiên Sứ được gởi đến trước Thiên Sứ của chúng ta, cho thấy được lòng nhân từ của Allah và sự ương ngạnh của vạn vật.

• إهلاك المكذبين سُنَّة إلهية.
* Hủy diệt những kẻ phủ nhận là quy luật của tạo hóa

• صفات الإيمان تجارة رابحة، وصفات الكفر تجارة خاسرة.
* Những đức tính của niềm tin là cuộc đổi trác có lời và những đức tính vô đức tinh là cuộc thương mại thất bại.

 
Traduction des sens Verset: (30) Sourate: FÂTIR
Lexique des sourates Numéro de la page
 
Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran - Lexique des traductions

Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran, émanant du Centre de l'exégèse pour les études coraniques

Fermeture