Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran * - Lexique des traductions


Traduction des sens Verset: (122) Sourate: AS-SÂFFÂT
إِنَّهُمَا مِنۡ عِبَادِنَا ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
Quả thật, Musa và Harun là hai bê tôi trong đám bề tôi của có đức tin của Allah, luôn làm theo những gì Ngài qui định.
Les exégèses en arabe:
Parmi les bénéfices ( méditations ) des versets de cette page:
• قوله: ﴿فَلَمَّآ أَسْلَمَا﴾ دليل على أن إبراهيم وإسماعيل عليهما السلام كانا في غاية التسليم لأمر الله تعالى.
* Lời phán của Allah: {Bởi thế, khi hai cha con cùng nạp mình thần phục mệnh lệnh...} là bằng chứng rằng Ibrahim và Isma'il - cầu xin sự bình an đến cho cha con họ - đã thực sự thực thi theo mệnh lệnh Allah Đấng Tối Cao.

• من مقاصد الشرع تحرير العباد من عبودية البشر.
* Một trong những mục đích của giáo luật là sự giải phóng các bề tôi khỏi sự thờ phượng con ngươi.

• الثناء الحسن والذكر الطيب من النعيم المعجل في الدنيا.
* Được ca ngợi điều tốt đẹp và được nhắc về điều tốt lành là một trong những Hồng Ân được ban cho ở trần gian.

 
Traduction des sens Verset: (122) Sourate: AS-SÂFFÂT
Lexique des sourates Numéro de la page
 
Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran - Lexique des traductions

Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran, émanant du Centre de l'exégèse pour les études coraniques

Fermeture